Mặc Vũ
11-18-2010, 08:43 PM
Hnh thức v nội dung của tranh vẫn l những trăn trở của người sng tc: Quan điểm c nhn v c tnh l hai yếu tố ảnh hưởng đến việc hnh thnh tc phẩm. Từ đ xuất hiện cc từ : niệm, Phong cch, Trường phi. Cc từ ny c thể xem l từ chuyn mn của hội họa.
Trường phi* l phi, dng khoa học, nghệ thuật c khuynh hướng tư tưởng ring- (Từ điển wiktionary). Trong lịch sử hội họa, từ Trường phi l để chỉ những hnh thức đ được định hnh, được khẳng định v thừa nhận. V dụ: Trường phi Ấn tượng, Trường phi Lập thể Trong mỗi trường phi thường c nhiều phong cch khc nhau.
Phong cch l hnh thức ring, khc biệt đặc trưng của một c thể. Phong cch trong hội họa l từ chỉ đặc điểm ring của họa sỹ trong xử l bố cục, bt php, đặc điểm hnh, cch nhấn- bung... l những phần thuộc vo hnh thức của bức tranh. Phong cch c thể gắt hoặc dịu; mạnh mẽ hoặc nhẹ nhng... hay c thể ni phong cch chịu ảnh hưởng của c tnh. Phong cch khng xuất pht từ c tnh th phong cch đ sẽ kh ổn định.
niệm l sự hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc, quan hệ, qu trnh no đ- (Từ điển wiktionary). niệm trong hội họa l điều thuộc về kiến thức, hiểu biết ring (nhn sinh quan) được bộc lộ thng qua "" của tc phẩm. Hay niệm c nhn nằm trong nội dung của bức tranh.
Tm lại, tc phẩm (tranh) l nơi gặp gỡ giữa họa sỹ v người xem tranh. Hnh thức của tranh hay phong cch ring của họa sỹ vẫn được xem trọng, đ l những k tự, c thể dễ hiểu hoặc khng, để người ta đọc nội dung m họa sỹ muốn ni.
Một bức tranh c thể c hnh thức m khng c nội dung, hoặc nặng về hnh thức hơn l nội dung nhưng đằng sau tc phẩm vẫn thấy r nhn sinh quan của tc giả. C như vậy, ngn ngữ hội họa mới thật sự sống động.
Hk.
------------------------------------------------
*Từ Trường phi được thực sự thăng hoa vo thế kỷ thứ XVII v XVIII, thời kỳ m hng loạt cc nhm nghệ sỹ hoặc nghệ sỹ khẳng định mnh trn cơ sở của quan niệm ring về nghệ thuật họ v tm ra nhiều hnh thức thể hiện mới lạ. Do đ, trong thời kỳ ny c nhiều trường phi hội họa xuất hiện như: Trường phi Ấn tượng, Trường phi Lập thể, Trường phi D th, Trường phi Biểu hiện...
Hoamuop.com
Trường phi* l phi, dng khoa học, nghệ thuật c khuynh hướng tư tưởng ring- (Từ điển wiktionary). Trong lịch sử hội họa, từ Trường phi l để chỉ những hnh thức đ được định hnh, được khẳng định v thừa nhận. V dụ: Trường phi Ấn tượng, Trường phi Lập thể Trong mỗi trường phi thường c nhiều phong cch khc nhau.
Phong cch l hnh thức ring, khc biệt đặc trưng của một c thể. Phong cch trong hội họa l từ chỉ đặc điểm ring của họa sỹ trong xử l bố cục, bt php, đặc điểm hnh, cch nhấn- bung... l những phần thuộc vo hnh thức của bức tranh. Phong cch c thể gắt hoặc dịu; mạnh mẽ hoặc nhẹ nhng... hay c thể ni phong cch chịu ảnh hưởng của c tnh. Phong cch khng xuất pht từ c tnh th phong cch đ sẽ kh ổn định.
niệm l sự hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc, quan hệ, qu trnh no đ- (Từ điển wiktionary). niệm trong hội họa l điều thuộc về kiến thức, hiểu biết ring (nhn sinh quan) được bộc lộ thng qua "" của tc phẩm. Hay niệm c nhn nằm trong nội dung của bức tranh.
Tm lại, tc phẩm (tranh) l nơi gặp gỡ giữa họa sỹ v người xem tranh. Hnh thức của tranh hay phong cch ring của họa sỹ vẫn được xem trọng, đ l những k tự, c thể dễ hiểu hoặc khng, để người ta đọc nội dung m họa sỹ muốn ni.
Một bức tranh c thể c hnh thức m khng c nội dung, hoặc nặng về hnh thức hơn l nội dung nhưng đằng sau tc phẩm vẫn thấy r nhn sinh quan của tc giả. C như vậy, ngn ngữ hội họa mới thật sự sống động.
Hk.
------------------------------------------------
*Từ Trường phi được thực sự thăng hoa vo thế kỷ thứ XVII v XVIII, thời kỳ m hng loạt cc nhm nghệ sỹ hoặc nghệ sỹ khẳng định mnh trn cơ sở của quan niệm ring về nghệ thuật họ v tm ra nhiều hnh thức thể hiện mới lạ. Do đ, trong thời kỳ ny c nhiều trường phi hội họa xuất hiện như: Trường phi Ấn tượng, Trường phi Lập thể, Trường phi D th, Trường phi Biểu hiện...
Hoamuop.com