View Full Version : Một số thành ngữ, tục ngữ Anh-Việt, Việt-Anh
Mặc Vũ
11-18-2010, 08:37 PM
Một số thành ngữ, tục ngữ Anh-Việt, Việt-Anh
Kho tàng thành ngữ – tục ngữ – ca dao Việt Nam có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:
- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn những câu nghe rất “hóc búa” khác.Liệu bạn đã biết nghĩa tương đương của chúng trong Tiếng Anh chưa?
1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- Every dog has its/ his day
- The longest day must have an end
- The morning sun never lasts a day
2. Ba hoa chích chòe
- Talk hot air
- Have a loose tongue
3. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
- He who sees through life and death will meet most success
4. Cả thèm chóng chán
- Soon hot, soon cold
5. Cầm đèn chạy trước ô tô
- Run before one’s hourse to market
- Rush into hell before one’s father
6. Có tật giật mình
- There’s no peace for the wicked
7. Dã tràng xe cát biển đông
- Build something on sand
- Fish in the air
- Beat the air
8. Đã nói là làm
- So said so done
9. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên
- Love cannot be forced/ compelled
10. Gậy ông đập lưng ông
- Make a rod for one’s own back
11. Ăn cháo đá bát
- Bite the hands that feed
- Eaten bread is soon forgotten
12. Học vẹt
- Learn something by rote
13. Ích kỉ hại nhân
- It is an ill turn that does no good to anyone
14. Kén cá chọn canh
- Pick and choose
15. Khẩu phật tâm xà
- A honey tongue, a heart of gall
16. Không biết thì dựa cột mà nghe
- If you cannot bite, never show your teeth
- The less said the better
17. Làm dâu trăm họ
- Have to please everyone
18. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, God disposes
19. Năm thì mười họa
- Once in a blue moon
20. Phép vua thua lệ làng
- Custom rules the law
giavui
07-24-2014, 09:04 PM
1. Những câu tục ngữ, thành ngữ dân gian Anh - Việt thông dụng nhất
- Better safe than sorry
Cẩn tắc vô áy náy
- Money is the good servant but a bad master
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
- The grass are allways green on the other side of the fence
Đứng núi này trông núi nọ
- One bitten, twice shy
Chim phải đạn sợ cành cong
- In rome do as Romans do
Nhập gia tùy tục
- Honesty is the best policy
Thật thà là thượng sách
- A woman gives and forgives, a man gets and forgets
Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
- No roses without a thorn
Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
- It never rains but it pours
Phúc bất trùng lai ( họa vô đơn chí )
"East or west-home is best - Ta về ta tắm ao ta/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn"
- Save for the rainny day
Làm khi lành để dành khi đau
- It's an ill bird that fouls its own nest
Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
- Don't trouble trouble till trouble troubles you
Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
- Still water run deep
Tâm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
- Men make house, women make home
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
- East or west - home is best
Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà )
- Many a little makes a mickle
Kiến tha lâu đầy tổ
- Penny wise pound foolish
Tham bát bỏ mâm
- Money make the mare go
Có tiền mua tiên cũng được
- Like father, like son
Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh
- Beauty is in the eye of the beholder
Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng.
- The die is cast
Bút sa gà chết
- Two can play that game
Ăn miếng trả miếng
- Love is blind
Tình yêu mù quáng
- So far so good
Mọi thứ vẫn tốt đẹp
- Practice makes perfect
Có công mài sắt có ngày nên kim
- Silence is gold
Im lặng là vàng
- The more the merrier
Càng đông càng vui
- Time is money
Thời gian là tiền bạc
- The truth will out
Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
- Walls have ear
Tường có vách
- Everyone has their price
Con người cũng có giá của nó
- It's a small world
Quả đất tròn
- You're only young once
Miệng còn hôi sữa
- Ignorance is bliss
Không biết thì dựa cột mà nghe
- No pain, no gain
Có làm thì mới có ăn
"Practice makes perfect - Có công mài sắt có ngày nên kim"
- A swallow cant make a summer
Một con én ko làm nổi mùa xuân
- A bad beginning makes a bad ending
Đầu xuôi đuôi lọt.
- A clean fast is better than a dirty breakfast
Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Barking dogs seldom bite
Chó sủa chó không cắn.
- Beauty is but skin-deep
Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Calamity is man's true touchstone
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Catch the bear before tou sell his skin
Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
- Diamond cut diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Diligence is the mother succees
Có công mài sắt có ngày nên kim
- Each bird loves to hear himself sing
Mèo khen mèo dài đuôi
- Far from eye, far from heart
Xa mặt cách lòng
- Fine words butter no parsnips
Có thực mới vực được đạo
- Give him an inch and he will take a yard
Được voi, đòi tiên
- Grasp all, lose all
Tham thì thâm
- Habit cures habit
Dĩ độc trị độc
- Haste makes waste
Dục tốc bất đạt
- Robbing a cradle
Trâu già mà gặm cỏ non
- Raining cats and dogs = Rain like pouring the water
Mưa như trút nước
A stranger nearby is better than a far-away relative
Bà con xa không bằng láng giềng gần
Tell me who's your friend and I'll tell you who you are
Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
Time and tide wait for no man
Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.
Silence is golden
Im lặng là vàng
Don't judge a book by its cover
Đừng trông mặt mà bắt hình dong
The tongue has no bone but it breaks bone
Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo
You will reap what you will sow
Gieo nhân nào gặt quả nấy
A wolf won't eat wolf
Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại
Don't postpone until tomorrow what you can do today
Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay
2. Những câu cao dao Anh - Việt phổ biến nhất
- Flat wine can cause drunkenness with large consumption
Great speakers can create boredom with lengthy orations
Rượu nhạt uống lắm cũng say.
Người hay nói lắm dẩu hay cũng nhàm
- True gold is to be tested with coal and fire
Good bells by how they reverberate, good people by how they verbalize
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời
- Compliments to whoever built this leaden bell
Wonderfully shaped like a real one except for being mute
Khen ai khéo đúc chuông chì.
Dạng thì có dạng, đánh thì không kêu.
- If a cockatiel chose a pelican to mess with,
He will beg for mercy when starting to get hit
Chim chích mà ghẹo bồ nông.
Đến khi nó mổ, lạy ông tôi chừa.
- East or west-home is best
Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
Nguồn: sưu tầm
giavui
07-24-2014, 09:06 PM
1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one”s eyes to something.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit must pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: – Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel snug about one”s present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one”s laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47. Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day.
50. Có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51. Có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way .
52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let’s get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who”s your friend and I”ll tell you who you are.
55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man .
56. Im lặng là vàng: Silence is golden
57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone .
58. Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow .
59. Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won’t eat wolf.
60. Có còn hơn không : A little better than none .
61. Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome.
62. Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow .
63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners.
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost .
65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm .
67. Được voi đòi tiên : Don’t look a gift horse in the mouth .
68. Mười người mười ý : There”s no accounting for taste.
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks .
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine .
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools.
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep.
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing .
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed.
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom.
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee .
77. Đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one’s own choice is nit felt.
82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83. Chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill .
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors.
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise .
86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree .
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure .
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease .
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears .
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire.
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence .
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it.
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands .
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither .
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall.
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar .
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor .
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill.
99. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man.
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches
Powered by vBulletin® Version 4.2.2 Copyright © 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.