Phụng Nhi
11-15-2010, 08:20 PM
Những con số thế no l đẹp??? Cc số được đọc như sau: 1 chắc (chắc chắn), 2 mi (mi mi), 3 ti, 4 tử, 5 ngũ (hoặc ngủ), 6 lộc, 7 thất, 8 pht, 9 thừa. Thế nn mới sinh ra chuyện kh phn giải: những người Việt m số đề th thch SIM số 78 (ng địa) nhưng người Hoa lại khng thch v 78 được đọc thnh thất bt.
Ring cc số 0, 1, 9 th chỉ c nghĩa khi đứng chung với số khc, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nn cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thc nn cần đứng cuối cng.
V Dụ: SIM 040404 (khng tử) th sẽ đắt hơn so với 141414 (chắc tử)
9: đẹp, l con số tận cng của dy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn
8: pht -> đẹp, nhưng những người lm cơ quan nh nước hay dnh liếu nhiều tới php luật th hơi sợ một cht v n giống ci cng số 8
6: lộc -> đẹp, tuy nhin trnh đi với số 9 để tạo thnh 69 hoặc 96, rất dễ bị hiểu lầm v đy biểu tượng của giới đồng tnh
-> 6 v 8 ghp lại l lộc pht(68) hoặc pht lộc(86)
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ)
4: người Hoa khng thch v họ pht m l Tứ giống như chữ Tử (chết). Tuy nhin n khng đến nỗi trầm trọng như vậy. Cn c nghĩa khc l ci V. Bạn no tinh sẽ nhận ra hng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng ton cầu lun lấy cc con số từ 1 tới 9 để đặt tn cho cc dng sản phẩm khc nhau dnh cho cc mức độ khc nhau nhưng tuyệt đối l khng bao giờ c Nokia 4xxx đơn giản v hng ny duy tm cho rằng đặt tn my l Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro v chết.
39, 79: Thần Ti. 39 l thần ti nhỏ,79 l thần ti lớn
38, 78: ng Địa. Tuy nhin, coi chừng 78 pht m l Thất bt (lm ăn lụn bại)
7 l thất (mất mt), 8 l pht nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc l thất bt khng hay
37, 77: ng Trời
40, 80: ng To, Lửa
17, 57, 97: Con Hạc -> dnh cho ai muốn trường thọ
0: l m -> thch hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 l số 9 (dương, nam giới) -> 09 hợp thnh m dương ha hợp -> tốt. Những bạn nữ NN chọn mua những Sim như kiểu 000, 0000 hay đặc biệt hơn l 00000 (vượng kh)
07: con heo con
10, 50, 90: con rồng nước
26, 66: con rồng bay
03, 43, 83: số ny khng đẹp (khng tiện bn). 22, 62 cũng vậy
35: Con d
21: Con đĩ (cave)
19, 59, 99: Con Bướm -> Đẹp
32, 72: Vng. Cn l con rắn -> nguy hiểm cắn chết người
33, 73: Tiền. Tuy nhin cn l con nhện -> con nhện giăng tơ lm cho cuộc đời rối rắm, tnh yu mịt m
36, 76: thầy cha hoặc b vi trong cha
31: dnh cho cnh my ru yếu sinh l v n l ci ấy -> số 1 cũng ginh cho giới đồng tnh.
2, 42, 82: con ốc -> b l chậm chạp
12, 52, 92: con ngựa -> chạy nhanh
Cn nhiều v dụ nữa nhưng khng đng ch lắm, cn ty thuộc n ghp với số no nữa mới luận được tốt xấu thế no. Nếu lỡ mua nhằm số khng đẹp th nn bn đi l vừa, khng nn tiếc. Vậy nn trước khi mua số no cần tham khảo thật kĩ lưỡng.
Để c được những số điện thoại vừa đẹp vừa hợp phong thủy th nn nhớ rằng Sim Số Đẹp khng phải bao giờ cũng l sim thch hợp nhất với bạn, c người bỏ ra nhiều tiền mua 1 ci SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đ hiểu hết n đẹp thế no v c dm chắc l hợp với mnh hay khng. V ngoi cc quan niệm ra th phải tnh đến chuyện ha hợp m dương, ngũ hnh m việc ny chỉ những chuyn gia phong thủy nhiều kinh nghiệm mới c thể gip được. Ngoi ra c thể nhờ đến sự trợ gip của cc phần mềm xem số đẹp tự động, tuy nhin độ chnh xc, trust (độ tin tưởng) khng cao, khng nn tin theo qu m qung!
Dy số đui 1368 thực sự l dy số rất chi l đặc biệt, dn Sim số thường quan niệm con số 1 l Sinh (sinh si nảy nở), 3 l ti, 68 l lộc pht -> 1368 l Sinh Ti Lộc Pht rất đẹp với dn lm ăn bun bn. Tuy nhin dy số 1368 cn c một điểm rất đặc biệt m t người pht hiện ra đ l : 123+456+789=1368 , đy l 3 cặp số nối tiếp nhau trong dy số tự nhin từ 0-9 cộng tổng lại thnh ra 1368, c thể hiểu 1368 l chuỗi số đại diện cho sự tổng ha cc con số c đẹp c xấu v mang tnh chọn lọc cao nhất của dy số tự nhin. Vậy c thể coi 1368 l đẹp? Hơn nữa 1368 lại khng chứa cc số bị coi l xấu như 4 v 7 trong đ nn cng mang tnh chọn lọc rất cao, m dương hi ha (1, 3 số m 6,8 l số dương) v đy l số tiến đều khng bị ngắt đoạn ln xuống chập chng, nn chỉ sự thăng tiến cho chủ nhn của con số ny.
Tham Khảo Thm nghĩa cc con số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với cc con số. Mỗi chng ta sống trong vạn vật cũng đều c cc con số gắn với mnh. Tỉ như, khi chưa sinh ra bo thai cũng được tnh tới 9 thng 10 ngy; năm nay anh bao nhiu tuổi, năm tới chị bao nhiu xun; theo cc nh tướng số th thường c cu: chị ny c số may, sống chết đều c số cả; hay ni tới cc vật gắn liền với cuộc sống hng ngy l ti mặc o 40 đi giy 42, Chnh v vậy, qua thời gian nhn loại đ tổng hợp, đc kết thnh những quan niệm thể hiện qua cc văn ha vật thể v phi vật thể những cng trnh, kiệt tc t nhiều c cc con số gắn liền. Dưới đy l những quan niệm về cc con số:
Số 1 Số sinh
Theo dn gian, số 1 l căn bản của mọi sự biến ha, l con số khởi đầu, lun đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.
Số 2 Con số của sự cn bằng
Tượng trưng l một cặp, một đi, một con số hạnh phc (song hỷ) v điều hnh thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội h. Số hai tượng trưng sự cn bằng m dương kết hợp tạo thnh thi lưu hay l nguồn gốc của vạn vật. Cc cu đối đỏ may mắn thường được dn trước cửa nh cổng chnh vo dịp đầu năm mới.
Số 3 Con số Thần b
Con số 3 th c nhiều quan niệm khc nhau, người xưa thường dng cc trạng thi, hnh thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật Php Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới v V sắc giới), Tam thời (Qu khứ Hiện tại Vị lai), Tam v lậu học (Giới Định Tuệ), Tam đa (Đa phc, Đa lộc, Đa thọ), Tam ti (Thin, Địa, Nhn)
Số 4 Nhiều quan điểm khc nhau
Người Trung Hoa thường khng thch số 4, nhưng nếu khng sử dụng số 4 th khng c sự hi ha chung, như trong m dương ngũ hnh c tương sinh m khng c tương khắc. Trong dn gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khc nhiều, biểu trưng cho những nhận định Về hiện tượng thin nhin: Tứ phương (ng, Ty, Nam, Bắc). Thời tiết c bốn ma ( Xun, Hạ, Thu, Đng). Bốn cy tiu biểu cho 4 ma (Mai, Lan, Cc, Trc). Về hiện tượng x hội: Ngnh nghề, theo quan niệm xưa c tứ dn (Sĩ, Nng, Cng, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (ại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của tr thức (Giấy, Bt , Mực, Nghin). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Chu, Cht) Về con người: Người ta quan niệm về trch nhiệm của một cng dn (Tu thn, tề gia, trị quốc, bnh thin hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tn). ối với phi nữ : (Cng, Dung, Ngn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tin, Phật, Thnh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Ti, Kh ).Tứ khoi. Con người c 4 khoi
Số 5 Điều b ẩn (cũng l số sinh)
Số 5 c nghĩa huyền b xuất pht từ học thuyết Ngũ Hnh. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất c ngũ hnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) Người qun từ c ngũ đức (Nhn, Nghĩa, Lễ, Tr, Tn) Cuộc sống c ngũ phc (Ph, Qu, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 cn l số Vua, thuộc hnh Thổ, mu Vng. Ngy xưa những ngy 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) l những ngy Vua thường ra ngoi nn việc bun bn bị ảnh hưởng. By giờ khng cn Vua nữa nn mọi người đi đu vo ngy ny thường t đng v dễ chịu. Khng hiểu sao người lại king cử đi lại ngy ny. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nng, Huỳnh Đế, Nghiu, Thuấn). Ngũ lun (Vua ti, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn b).
Số 6 8: Con số thuận lợi v vận may
Số 6 v 8 theo người Trung Hoa th sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc v vận may cho người dng n, v bn cạnh tục đon mệnh của con người (số 8 l số pht mệnh lớn, số 6 l số lộc ), th lối viết số 8 c hai nt đều từ trn xuống giống kn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, cng ngy cng lm ăn pht đạt. Số 6 với 1 nt cong vo thn, như lộc sẽ lun vo nh. Ngoi ra lục gic cn được đnh gi l khối vững chi nhất. Con ong thường lm tổ theo khối lục gic, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thn (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 cn biểu tượng cho 8 hướng, bt qui, bt m, bt tin, bt bửu
Số 7 Số ấn tượng
Theo đạo Phật số 7 c nghĩa l quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt thng 7 (m lịch) tất cả linh hồn trn thin đường v địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 cn tượng trưng cho sự thnh tựu sinh ha cả vũ trụ khng gian l đng,ty, nam, bắc; thời gian l qu khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vng, Bạc, Lưu ly, Pha l, Xa cừ, Trn chu, M no) Thời cổ cho rằng c 7 mặt trời hoạt động xung quanh v chiếu sng cho tri đất, loi người nhận thức c 7 tầng trời khc nhau, cng với 7 sắc cầu vồng tạo nn ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại nh sng v hy vọng cho loi người.
Số 9 Biểu trưng cho sức mạnh v quyền uy
Từ xưa số 9 lun được coi như l biểu trưng của sự quyền uy v sức mạnh: Ngai vua thường đặt trn 9 bậc, vua cha thường cho đc cửu đỉnh (9 ci đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mnh. Trong dn gian số 9 được gắn cho sự hon thiện đến mức dường như kh đạt:- Voi 9 ng, G 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong ton học cn được phn tch với rất nhiều l th v gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử. Đặc biệt hơn cả, số 9 được sng bi, tn thờ v gấn như trở thnh 1 triết thuyết cho cc triều đại ở Trung Quốc v Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch l dựa trn thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngy sinh của Trời l ngy 9 thng ging, số 9 được ghp cho ngi vị Hong đế. Tất cả cc dồ dng trong cung đnh cng dng số 9 để đặt tn như Cửu Long Bi (9 cốc rồng), Cửu Đo Hồ (ấm 9 quả đo), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cch ni biểu thị số nhiều như Cửu Thin, Cửu Chu, Cửu đỉnh
Nguyn l m dương Ngũ hnh cơ bản trong cấu trc số:
- Tiền đề m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Thin nhất sinh Thuỷ, Địa lục thnh chi
+ Địa nhị sinh Hỏa, Thin thất thnh chi
+ Thin tam sinh Mộc, Địa bt thnh chi
+ Địa tứ sinh Kim, Thin cửu thnh chi
+ Thin ngũ sinh Thổ, Địa thập thnh chi
+ Trời lấy số 1 m khởi sinh hnh Thuỷ, Đất lấy số 6 m tạo thnh hnh Thuỷ
+ Đất lấy số 2 m khởi sinh hnh Hỏa, Trời lấy số 7 m tạo thnh hnh Hỏa
+ Trời lấy số 3 m khởi sinh hnh Mộc, Đất lấy số 8 m tạo thnh hnh Mộc
+ Đất lấy số 4 m khởi sinh hnh Kim, Trời lấy số 9 m tạo thnh hnh Kim
+ Trời lấy số 5 m khởi sinh hnh Thổ, Đất lấy số 10 m tạo thnh hnh Thổ
+ Cc số lẻ 1,3,5,7,9 gọi l số của Trời, số Dương hay số Cơ, trong đ 1,3,5 l số Sinh của Trời, 7,9 gọi l số Thnh của Trời.
+ Cc số chẵn 2,4,6,8,10 gọi l số của Đất, số m hay số Ngẫu, trong đ 2,4 gọi l số Sinh của Đất, cn 6,8,10 gọi l số Thnh của Đất.
- Nguyn l m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Số 1 c tnh chất l Dương thủy, số 6 c tnh chất l m thuỷ
+ Số 2 c tnh chất l m hỏa, số 7 c tnh chất l Dương hỏa
+ Số 3 c tnh chất l Dương mộc, số 8 c tnh chất l m mộc
+ Số 4 c tnh chất l m kim, số 9 c tnh chất l Dương kim
+ Số 5 c tnh chất l Dương thổ, số 10 c tnh chất l m thổ
- Hệ quả m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Theo luật Ngũ hnh sinh, khắc hệ thập phn trong cấu trc số được sắp xếp thnh 2 đồ hnh H đồ v Lạc thư.
Cn tiếp.
http://www.phongthuydongphuong.com/phong-thuy-xay-dung-nha-o/193-chon-so-dien-thoai-theo-phong-thuy-the-nao-la-so-dep-so-de-nho.html
Ring cc số 0, 1, 9 th chỉ c nghĩa khi đứng chung với số khc, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nn cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thc nn cần đứng cuối cng.
V Dụ: SIM 040404 (khng tử) th sẽ đắt hơn so với 141414 (chắc tử)
9: đẹp, l con số tận cng của dy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn
8: pht -> đẹp, nhưng những người lm cơ quan nh nước hay dnh liếu nhiều tới php luật th hơi sợ một cht v n giống ci cng số 8
6: lộc -> đẹp, tuy nhin trnh đi với số 9 để tạo thnh 69 hoặc 96, rất dễ bị hiểu lầm v đy biểu tượng của giới đồng tnh
-> 6 v 8 ghp lại l lộc pht(68) hoặc pht lộc(86)
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ)
4: người Hoa khng thch v họ pht m l Tứ giống như chữ Tử (chết). Tuy nhin n khng đến nỗi trầm trọng như vậy. Cn c nghĩa khc l ci V. Bạn no tinh sẽ nhận ra hng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng ton cầu lun lấy cc con số từ 1 tới 9 để đặt tn cho cc dng sản phẩm khc nhau dnh cho cc mức độ khc nhau nhưng tuyệt đối l khng bao giờ c Nokia 4xxx đơn giản v hng ny duy tm cho rằng đặt tn my l Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro v chết.
39, 79: Thần Ti. 39 l thần ti nhỏ,79 l thần ti lớn
38, 78: ng Địa. Tuy nhin, coi chừng 78 pht m l Thất bt (lm ăn lụn bại)
7 l thất (mất mt), 8 l pht nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc l thất bt khng hay
37, 77: ng Trời
40, 80: ng To, Lửa
17, 57, 97: Con Hạc -> dnh cho ai muốn trường thọ
0: l m -> thch hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 l số 9 (dương, nam giới) -> 09 hợp thnh m dương ha hợp -> tốt. Những bạn nữ NN chọn mua những Sim như kiểu 000, 0000 hay đặc biệt hơn l 00000 (vượng kh)
07: con heo con
10, 50, 90: con rồng nước
26, 66: con rồng bay
03, 43, 83: số ny khng đẹp (khng tiện bn). 22, 62 cũng vậy
35: Con d
21: Con đĩ (cave)
19, 59, 99: Con Bướm -> Đẹp
32, 72: Vng. Cn l con rắn -> nguy hiểm cắn chết người
33, 73: Tiền. Tuy nhin cn l con nhện -> con nhện giăng tơ lm cho cuộc đời rối rắm, tnh yu mịt m
36, 76: thầy cha hoặc b vi trong cha
31: dnh cho cnh my ru yếu sinh l v n l ci ấy -> số 1 cũng ginh cho giới đồng tnh.
2, 42, 82: con ốc -> b l chậm chạp
12, 52, 92: con ngựa -> chạy nhanh
Cn nhiều v dụ nữa nhưng khng đng ch lắm, cn ty thuộc n ghp với số no nữa mới luận được tốt xấu thế no. Nếu lỡ mua nhằm số khng đẹp th nn bn đi l vừa, khng nn tiếc. Vậy nn trước khi mua số no cần tham khảo thật kĩ lưỡng.
Để c được những số điện thoại vừa đẹp vừa hợp phong thủy th nn nhớ rằng Sim Số Đẹp khng phải bao giờ cũng l sim thch hợp nhất với bạn, c người bỏ ra nhiều tiền mua 1 ci SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đ hiểu hết n đẹp thế no v c dm chắc l hợp với mnh hay khng. V ngoi cc quan niệm ra th phải tnh đến chuyện ha hợp m dương, ngũ hnh m việc ny chỉ những chuyn gia phong thủy nhiều kinh nghiệm mới c thể gip được. Ngoi ra c thể nhờ đến sự trợ gip của cc phần mềm xem số đẹp tự động, tuy nhin độ chnh xc, trust (độ tin tưởng) khng cao, khng nn tin theo qu m qung!
Dy số đui 1368 thực sự l dy số rất chi l đặc biệt, dn Sim số thường quan niệm con số 1 l Sinh (sinh si nảy nở), 3 l ti, 68 l lộc pht -> 1368 l Sinh Ti Lộc Pht rất đẹp với dn lm ăn bun bn. Tuy nhin dy số 1368 cn c một điểm rất đặc biệt m t người pht hiện ra đ l : 123+456+789=1368 , đy l 3 cặp số nối tiếp nhau trong dy số tự nhin từ 0-9 cộng tổng lại thnh ra 1368, c thể hiểu 1368 l chuỗi số đại diện cho sự tổng ha cc con số c đẹp c xấu v mang tnh chọn lọc cao nhất của dy số tự nhin. Vậy c thể coi 1368 l đẹp? Hơn nữa 1368 lại khng chứa cc số bị coi l xấu như 4 v 7 trong đ nn cng mang tnh chọn lọc rất cao, m dương hi ha (1, 3 số m 6,8 l số dương) v đy l số tiến đều khng bị ngắt đoạn ln xuống chập chng, nn chỉ sự thăng tiến cho chủ nhn của con số ny.
Tham Khảo Thm nghĩa cc con số
Vạn vật sinh ra đều gắn liền với cc con số. Mỗi chng ta sống trong vạn vật cũng đều c cc con số gắn với mnh. Tỉ như, khi chưa sinh ra bo thai cũng được tnh tới 9 thng 10 ngy; năm nay anh bao nhiu tuổi, năm tới chị bao nhiu xun; theo cc nh tướng số th thường c cu: chị ny c số may, sống chết đều c số cả; hay ni tới cc vật gắn liền với cuộc sống hng ngy l ti mặc o 40 đi giy 42, Chnh v vậy, qua thời gian nhn loại đ tổng hợp, đc kết thnh những quan niệm thể hiện qua cc văn ha vật thể v phi vật thể những cng trnh, kiệt tc t nhiều c cc con số gắn liền. Dưới đy l những quan niệm về cc con số:
Số 1 Số sinh
Theo dn gian, số 1 l căn bản của mọi sự biến ha, l con số khởi đầu, lun đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.
Số 2 Con số của sự cn bằng
Tượng trưng l một cặp, một đi, một con số hạnh phc (song hỷ) v điều hnh thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội h. Số hai tượng trưng sự cn bằng m dương kết hợp tạo thnh thi lưu hay l nguồn gốc của vạn vật. Cc cu đối đỏ may mắn thường được dn trước cửa nh cổng chnh vo dịp đầu năm mới.
Số 3 Con số Thần b
Con số 3 th c nhiều quan niệm khc nhau, người xưa thường dng cc trạng thi, hnh thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật Php Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới v V sắc giới), Tam thời (Qu khứ Hiện tại Vị lai), Tam v lậu học (Giới Định Tuệ), Tam đa (Đa phc, Đa lộc, Đa thọ), Tam ti (Thin, Địa, Nhn)
Số 4 Nhiều quan điểm khc nhau
Người Trung Hoa thường khng thch số 4, nhưng nếu khng sử dụng số 4 th khng c sự hi ha chung, như trong m dương ngũ hnh c tương sinh m khng c tương khắc. Trong dn gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khc nhiều, biểu trưng cho những nhận định Về hiện tượng thin nhin: Tứ phương (ng, Ty, Nam, Bắc). Thời tiết c bốn ma ( Xun, Hạ, Thu, Đng). Bốn cy tiu biểu cho 4 ma (Mai, Lan, Cc, Trc). Về hiện tượng x hội: Ngnh nghề, theo quan niệm xưa c tứ dn (Sĩ, Nng, Cng, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (ại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của tr thức (Giấy, Bt , Mực, Nghin). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Chu, Cht) Về con người: Người ta quan niệm về trch nhiệm của một cng dn (Tu thn, tề gia, trị quốc, bnh thin hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tn). ối với phi nữ : (Cng, Dung, Ngn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tin, Phật, Thnh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Ti, Kh ).Tứ khoi. Con người c 4 khoi
Số 5 Điều b ẩn (cũng l số sinh)
Số 5 c nghĩa huyền b xuất pht từ học thuyết Ngũ Hnh. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất c ngũ hnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) Người qun từ c ngũ đức (Nhn, Nghĩa, Lễ, Tr, Tn) Cuộc sống c ngũ phc (Ph, Qu, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 cn l số Vua, thuộc hnh Thổ, mu Vng. Ngy xưa những ngy 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) l những ngy Vua thường ra ngoi nn việc bun bn bị ảnh hưởng. By giờ khng cn Vua nữa nn mọi người đi đu vo ngy ny thường t đng v dễ chịu. Khng hiểu sao người lại king cử đi lại ngy ny. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nng, Huỳnh Đế, Nghiu, Thuấn). Ngũ lun (Vua ti, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn b).
Số 6 8: Con số thuận lợi v vận may
Số 6 v 8 theo người Trung Hoa th sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc v vận may cho người dng n, v bn cạnh tục đon mệnh của con người (số 8 l số pht mệnh lớn, số 6 l số lộc ), th lối viết số 8 c hai nt đều từ trn xuống giống kn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, cng ngy cng lm ăn pht đạt. Số 6 với 1 nt cong vo thn, như lộc sẽ lun vo nh. Ngoi ra lục gic cn được đnh gi l khối vững chi nhất. Con ong thường lm tổ theo khối lục gic, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thn (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 cn biểu tượng cho 8 hướng, bt qui, bt m, bt tin, bt bửu
Số 7 Số ấn tượng
Theo đạo Phật số 7 c nghĩa l quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt thng 7 (m lịch) tất cả linh hồn trn thin đường v địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 cn tượng trưng cho sự thnh tựu sinh ha cả vũ trụ khng gian l đng,ty, nam, bắc; thời gian l qu khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vng, Bạc, Lưu ly, Pha l, Xa cừ, Trn chu, M no) Thời cổ cho rằng c 7 mặt trời hoạt động xung quanh v chiếu sng cho tri đất, loi người nhận thức c 7 tầng trời khc nhau, cng với 7 sắc cầu vồng tạo nn ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại nh sng v hy vọng cho loi người.
Số 9 Biểu trưng cho sức mạnh v quyền uy
Từ xưa số 9 lun được coi như l biểu trưng của sự quyền uy v sức mạnh: Ngai vua thường đặt trn 9 bậc, vua cha thường cho đc cửu đỉnh (9 ci đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mnh. Trong dn gian số 9 được gắn cho sự hon thiện đến mức dường như kh đạt:- Voi 9 ng, G 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong ton học cn được phn tch với rất nhiều l th v gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử. Đặc biệt hơn cả, số 9 được sng bi, tn thờ v gấn như trở thnh 1 triết thuyết cho cc triều đại ở Trung Quốc v Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch l dựa trn thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngy sinh của Trời l ngy 9 thng ging, số 9 được ghp cho ngi vị Hong đế. Tất cả cc dồ dng trong cung đnh cng dng số 9 để đặt tn như Cửu Long Bi (9 cốc rồng), Cửu Đo Hồ (ấm 9 quả đo), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cch ni biểu thị số nhiều như Cửu Thin, Cửu Chu, Cửu đỉnh
Nguyn l m dương Ngũ hnh cơ bản trong cấu trc số:
- Tiền đề m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Thin nhất sinh Thuỷ, Địa lục thnh chi
+ Địa nhị sinh Hỏa, Thin thất thnh chi
+ Thin tam sinh Mộc, Địa bt thnh chi
+ Địa tứ sinh Kim, Thin cửu thnh chi
+ Thin ngũ sinh Thổ, Địa thập thnh chi
+ Trời lấy số 1 m khởi sinh hnh Thuỷ, Đất lấy số 6 m tạo thnh hnh Thuỷ
+ Đất lấy số 2 m khởi sinh hnh Hỏa, Trời lấy số 7 m tạo thnh hnh Hỏa
+ Trời lấy số 3 m khởi sinh hnh Mộc, Đất lấy số 8 m tạo thnh hnh Mộc
+ Đất lấy số 4 m khởi sinh hnh Kim, Trời lấy số 9 m tạo thnh hnh Kim
+ Trời lấy số 5 m khởi sinh hnh Thổ, Đất lấy số 10 m tạo thnh hnh Thổ
+ Cc số lẻ 1,3,5,7,9 gọi l số của Trời, số Dương hay số Cơ, trong đ 1,3,5 l số Sinh của Trời, 7,9 gọi l số Thnh của Trời.
+ Cc số chẵn 2,4,6,8,10 gọi l số của Đất, số m hay số Ngẫu, trong đ 2,4 gọi l số Sinh của Đất, cn 6,8,10 gọi l số Thnh của Đất.
- Nguyn l m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Số 1 c tnh chất l Dương thủy, số 6 c tnh chất l m thuỷ
+ Số 2 c tnh chất l m hỏa, số 7 c tnh chất l Dương hỏa
+ Số 3 c tnh chất l Dương mộc, số 8 c tnh chất l m mộc
+ Số 4 c tnh chất l m kim, số 9 c tnh chất l Dương kim
+ Số 5 c tnh chất l Dương thổ, số 10 c tnh chất l m thổ
- Hệ quả m dương Ngũ hnh của hệ thập phn trong cấu trc số
+ Theo luật Ngũ hnh sinh, khắc hệ thập phn trong cấu trc số được sắp xếp thnh 2 đồ hnh H đồ v Lạc thư.
Cn tiếp.
http://www.phongthuydongphuong.com/phong-thuy-xay-dung-nha-o/193-chon-so-dien-thoai-theo-phong-thuy-the-nao-la-so-dep-so-de-nho.html