duyanh
09-23-2017, 12:31 PM
12 cách nói ‘Tôi không biết’ hay hơn ‘I don’t know’
https://lh6.googleusercontent.com/DuZnlPaN54iFvK0luA2XxVpGQNC0-fZ-r0WtROmXCHG0xNftT2TT5PXvbjDFSOqpVFxdNejbdO-vBiKMSoqbNEgT9E-fTbX6YDFWg7bh-wgkFyTDV5qg8NVDX7-yrn8n3bf1_Kv_
Thông thường khi nói: “Tôi không biết” trong tiếng Anh, chúng ta hay sử dụng câu: “I don’t know”. Hãy cùng tìm hiểu còn có những cách nói nào khác đồng nghĩa trong bài học dưới đây nhé!
Let me check on that.
Để tôi kiểm tra lại nhé.
2. I’ll find out and let you know.
Tôi sẽ tìm ra và chỉ bạn nhé.
3. I’ll double check and let you know.
Tôi sẽ kiểm tra lại và báo bạn nhé.
4. That’s a realy good question. I’ll find out.
Thật là một câu hỏi hay. Mình sẽ tìm ra.
5. I haven’t looked at that yet.
Tôi chưa từng nghĩ tới việc đó.
6. That requires a bit more research first.
Việc này cần tìm hiểu thêm.
7. I’m going to investigate that futher.
Tôi sẽ tìm hiểu thêm việc này.
8. I’m not 100% sure on that.
Tôi không chắc chắn 100% chuyện đó.
9. Who knows?
Ai biết chứ?
10. I have no idea.
Tôi không có ý kiến gì hết.
11. I dont’ have a clue.
Tôi không có manh mối nào cả.
12. Beats me.
Tôi không biết.
Hãy bình Tỉnh
http://8-themes.com/wp-content/uploads/2015/11/Girls_The_girl_on_sitting_on_the_beach_during_suns et_097146_-1680x1050.jpg
Động viên, nhắc nhở ai đó hãy giữ được bình tĩnh trong tiếng Anh là câu nói rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Hãy tham khảo 10 cách nói dưới đây nhé!
Calm down!
Mang nghĩa nhắc nhở, động viên ai đó hãy cứ bình tĩnh.
Ví dụ:
Calm down! It’s nothing to get excited about!
Hãy bình tĩnh lại đi! Chả có gì để vui mừng ở đây cả.
2. Keep calm!
Tương tự như calm down.
Ví dụ:
Keep calm and never give up. I always believe in you.
Bình tĩnh và đừng bao giờ bỏ cuộc nhé. Tớ luôn tin tưởng cậu.
3. Chill out!
Ý nghĩa: thư giãn, không còn cảm thấy bực bội hay lo lắng về một việc gì đó.
Ví dụ:
Chill out, Dad. The train doesn’t leave before 2 pm.
Bố đừng vội. Tàu không rời đi trước 2 giờ chiều đâu ạ.
4. Relax!
Ý nghĩa: hãy thư giãn, đừng căng thẳng quá.
Ví dụ:
Don’t tense your shoulders, just relax.
Đừng căng thẳng vậy, thư giãn đi.
5. Quite down!
Ý nghĩa: trở nên bình tĩnh hơn và ít ồn ào đi.
Ví dụ:
The teacher told us to quite down.
Giáo viên yêu cầu chúng tôi hãy bình tĩnh hơn.
6. Cool off!
Ý nghĩa: bình tĩnh lại, dịu lại nào.
Ví dụ:
Don’t be angry! Cool off!
Đừng tức giận thế, hạ hỏa đi!
7. Keep cool!
Ý nghĩa: giữ bình tĩnh.
Ví dụ:
If you can keep cool, you will win.
Nếu bạn giữ được bình tĩnh, bạn sẽ thắng.
8. Steady on!
Ý nghĩa: bảo ai đó hãy bình tĩnh, đừng nói quá.
Ví dụ:
Steady on, Peter. You are talking about my parents.
Bình tĩnh lại đi Peter. Cậu đang nói về bố mẹ tôi đấy.
9. Go easy!
Ý nghĩa: hãy thoải mái đi nào.
Ví dụ:
Go easy on the new members of the group.
Hãy thoải mái với những thành viên mới của nhóm.
10. Take it easy!
Ý nghĩa: hãy thoải mái, đừng căng thẳng.
Ví dụ:
Take it easy – don’t get mad.
Thoải mái đi nào – đừng tức thế chứ.
Hiền Minh
https://lh6.googleusercontent.com/DuZnlPaN54iFvK0luA2XxVpGQNC0-fZ-r0WtROmXCHG0xNftT2TT5PXvbjDFSOqpVFxdNejbdO-vBiKMSoqbNEgT9E-fTbX6YDFWg7bh-wgkFyTDV5qg8NVDX7-yrn8n3bf1_Kv_
Thông thường khi nói: “Tôi không biết” trong tiếng Anh, chúng ta hay sử dụng câu: “I don’t know”. Hãy cùng tìm hiểu còn có những cách nói nào khác đồng nghĩa trong bài học dưới đây nhé!
Let me check on that.
Để tôi kiểm tra lại nhé.
2. I’ll find out and let you know.
Tôi sẽ tìm ra và chỉ bạn nhé.
3. I’ll double check and let you know.
Tôi sẽ kiểm tra lại và báo bạn nhé.
4. That’s a realy good question. I’ll find out.
Thật là một câu hỏi hay. Mình sẽ tìm ra.
5. I haven’t looked at that yet.
Tôi chưa từng nghĩ tới việc đó.
6. That requires a bit more research first.
Việc này cần tìm hiểu thêm.
7. I’m going to investigate that futher.
Tôi sẽ tìm hiểu thêm việc này.
8. I’m not 100% sure on that.
Tôi không chắc chắn 100% chuyện đó.
9. Who knows?
Ai biết chứ?
10. I have no idea.
Tôi không có ý kiến gì hết.
11. I dont’ have a clue.
Tôi không có manh mối nào cả.
12. Beats me.
Tôi không biết.
Hãy bình Tỉnh
http://8-themes.com/wp-content/uploads/2015/11/Girls_The_girl_on_sitting_on_the_beach_during_suns et_097146_-1680x1050.jpg
Động viên, nhắc nhở ai đó hãy giữ được bình tĩnh trong tiếng Anh là câu nói rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Hãy tham khảo 10 cách nói dưới đây nhé!
Calm down!
Mang nghĩa nhắc nhở, động viên ai đó hãy cứ bình tĩnh.
Ví dụ:
Calm down! It’s nothing to get excited about!
Hãy bình tĩnh lại đi! Chả có gì để vui mừng ở đây cả.
2. Keep calm!
Tương tự như calm down.
Ví dụ:
Keep calm and never give up. I always believe in you.
Bình tĩnh và đừng bao giờ bỏ cuộc nhé. Tớ luôn tin tưởng cậu.
3. Chill out!
Ý nghĩa: thư giãn, không còn cảm thấy bực bội hay lo lắng về một việc gì đó.
Ví dụ:
Chill out, Dad. The train doesn’t leave before 2 pm.
Bố đừng vội. Tàu không rời đi trước 2 giờ chiều đâu ạ.
4. Relax!
Ý nghĩa: hãy thư giãn, đừng căng thẳng quá.
Ví dụ:
Don’t tense your shoulders, just relax.
Đừng căng thẳng vậy, thư giãn đi.
5. Quite down!
Ý nghĩa: trở nên bình tĩnh hơn và ít ồn ào đi.
Ví dụ:
The teacher told us to quite down.
Giáo viên yêu cầu chúng tôi hãy bình tĩnh hơn.
6. Cool off!
Ý nghĩa: bình tĩnh lại, dịu lại nào.
Ví dụ:
Don’t be angry! Cool off!
Đừng tức giận thế, hạ hỏa đi!
7. Keep cool!
Ý nghĩa: giữ bình tĩnh.
Ví dụ:
If you can keep cool, you will win.
Nếu bạn giữ được bình tĩnh, bạn sẽ thắng.
8. Steady on!
Ý nghĩa: bảo ai đó hãy bình tĩnh, đừng nói quá.
Ví dụ:
Steady on, Peter. You are talking about my parents.
Bình tĩnh lại đi Peter. Cậu đang nói về bố mẹ tôi đấy.
9. Go easy!
Ý nghĩa: hãy thoải mái đi nào.
Ví dụ:
Go easy on the new members of the group.
Hãy thoải mái với những thành viên mới của nhóm.
10. Take it easy!
Ý nghĩa: hãy thoải mái, đừng căng thẳng.
Ví dụ:
Take it easy – don’t get mad.
Thoải mái đi nào – đừng tức thế chứ.
Hiền Minh