PDA

View Full Version : Trưáng Háp Tá QUáC ĂN NĂN



Nhan
11-08-2010, 05:09 AM
của Nguyễn Gia Kiểng

- L Việt Thường -

07 thng 11, 2010

LTS: Bi viết của L Việt Thường dưới đy xuất hiện như một vật chứng quan trọng để kết thc dứt điểm một vụ n văn học "Tổ Quốc Ăn Năn" của ng "Nguyễn Gia Kiểng". Đy l một cng trnh rất đng kể trong việc truy nguyn bằng chứng tội phạm. Ngai những thi độ bng bổ tiền nhn, phủ nhận gi trị của nền văn ha dn tộc, lật ngược lịch sử,... m nhiều người đ trnh by ở khắp cc diễn đn, điều m tc giả tm thm được ở đy l vi phạm lĩnh vực đạo đức căn bản của người cầm bt: đạo văn. Xin cm ơn tc giả về việc nghin cứu v tm được kết quả rất quan trọng cho việc nhận định về lịch sử v văn ha nước ta. (SH)

"...Về sự trng chờ từ tri ni l những kiến thức Mới Mẻ , Độc Đo m ng Kiểng hứa với độc giả, th cuối cng lại đẻ ra con chuột nhắt l những tưởng cp nhặt từ một tc giả ngoại quốc với sự trng hợp đạt đến mức độ khủng khiếp để một người quan st v tư nhất cũng phải đi tới kết luận l TỔ QUỐC ĂN NĂN của Nguyễn Gia Kiểng chẳng qua cũng chỉ l bản sao của tc phẩm LE MAL FRANCAIS. của A.Peyrefitte m thi!!!..."


(L Việt Thường)


--------------------------------------------------------------------------------



● DẪN NHẬP

Trong PHẦN MỘT, chng ti đ c dịp bn về trường hợp của một nh DẠY HỌC CHUYN NGHIỆP(1) Trong PHẦN HAI sau đy, chng ti sẽ xin đề cập đến trường hợp của một nh chnh trị CHUYN NGHIỆP về vấn đề nu trn.


Như đ ni v xin được nhắc lại ở đy l sự kiện dn tộc VIỆT đnh mất nền Độc Lập chnh trị cch đy hơn 100 năm ko theo nhiều hậu quả khng lường trước được. Thật vậy, nếu xưa kia, sự LỆ THUỘC thường được chấm dứt với sự ra đi của kẻ xm lăng, th lần ny tri lại, chnh giới TR THỨC của nước BỊ TRỊ, v tnh hay hữu lại tiếp tục DUNG DƯỠNG, ko di tnh trạng Lệ Thuộc rất lu sau khi kẻ xm lăng đ ra đi. L do c lẽ l v lần ny, sự đnh MẤT CHỦ QUYỀN khng chỉ giới hạn ở lnh vực Chnh Trị, m c tnh chất TON DIỆN hơn nn lan rộng ra ở mọi địa hạt, nhất l ở bnh diện văn ha, TRIẾT HỌC.

Bng Ma DĨ VNG vẫn khng thi M ẢNH giới Tr Thức v Lnh ĐạoViệt. Đến nỗi để biện minh cho cc chiu bi như CANH TN, GIẢI PHNG, họ vẫn TRỞ LẠI bn về những vấn đề, dng những phương php L Luận, cũng như đưa ra những GIẢI PHP của cc thế kỷ TRƯỚC . Họ lm như hơn một thế kỷ tri qua, khng c biến chuyển g quan trọng đ xảy ra cả! Ni cho đng, họ c nhận thấy sự thay đổi, rất nhiều thay đổi l đng khc nhưng họ chỉ giới hạn sự QUAN ST ở bnh diện THƯỜNG NHẬT hay ở cc địa hạt như Chnh Trị, Kinh Tế, X Hội., cn nếu c ai dm ln la vo lnh vực văn ha th cũng chỉ dừng lại ở trung tầng VĂN NGHỆ, VĂN CHƯƠNG, VĂN HỌC..Hiếm ngưới tm cch đi xa hơn v dẫu c người thử lm khc, th hầu hết cũng chỉ đem về một mớ TỪ NGỮ, KIẾN THỨC, NIỆM c vẻ mới , nhưng trong thực tế mớ Kiến Thức Chết Kh đ cũng CHẲNG c ẢNH HƯỞNG bao nhiu đến LỀ LỐI v NỘI DUNG suy tư của họ. V họ vẫn tiếp tục suy tư về những Vấn Đề với những phương php v Ni Dung của cc Thế Kỷ Trước. Đng l con người phần đng, kể cả giới Tr Thức, sống v SUY NGHĨ với cc ĐỊNH KIẾN cũ kỹ v Ảnh Hưởng của văn ha nếu c thường đến rất chậm!


Nhưng c điều NGHỊCH L sau đy m hậu quả c thể rất NGHIM TRỌNG l giới Tr Thức nu trn lại TƯỞNG mnh c Tư Tưởng MỚI MẺ, l lớp Tr Thức TIỀN PHONG của Đất Nước đang c Sứ Mạng thực hiện một cuộc CCH MẠNG TƯ DUY, CANH TN ĐẤT NƯỚC !!! Nguyn nhn chnh yếu c lẽ l v những l do khc nhau, họ KHNG NẮM VỮNG những KHUYNH HƯỚNG CHNH YẾU của văn ha THẾ GIỚI Ngy Nay. Do đ họvẫn cn giữ phản xạ của lớp Tr Thức Đn Anh như nhm Tự Lực Văn Đon trước đy l để Cch Mạng , Canh Tn th phải THEO MỚI, m Theo Mới với họ l đồng nghĩa với THEO TY, theo Ty một cch QU KHCH, M QUNG khng một cht cn nhắc!!!

● NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HNH VỀ VIỆC THEO TY MỘT CCH QU KHCH

C Bốn trường hợp sau đy được đơn cử như l th dụ đỉển hnh của những người tuy sinh hoạt trong cc lnh vực khc nhau, nhưng cng chia xẻ một mẫu số chung l c cng một thi độ như vừa được đề cập ở trn.



PHẦN MỘT:NH DẠY HỌC CHUYN NGHIỆP

(xem bi trước)

PHẦN HAI: NH CHNH TRỊ CHUYN NGHIỆP





Trường hợp thứ Hai lin quan đến hoạt động của một người lm chnh trị CHUYN NGHIỆP. Thay v sinh hoạt như bao người lm Chnh Trị Chuyn Nghiệp khc, người ny nghĩ l phải lm một ci g trội hơn , nổi hơn nhằm gy sự ch của người khc, chứ cứ lập đi lập lại mi cc chiu bi Chnh Trị như DN CHỦ ĐA NGUYN, HA HỢP HA GIẢI th lu ngy cc Đồng Hương của mnh cũng ngn ngẫm như phải ăn cơm nếp tẻ mỗi ngy.


Vị ny mới c sng kiến gh sang lnh vực văn ha để mong t điểm cho sự nghiệp chnh trị cũng chưa lấy g lm rạng rỡ lắm. Nhưng điều kh khăn l về địa hạt sau ny th trong suốt cuộc đời hoạt động, hnh như vị ny chưa bao giờ ch đến, cũng như để thời gian đủ hầu sửa soạn một số vốn kiến thức tối thiểu để lm cng việc nu trn, đặc biệt về lnh vực TRIẾT HỌC th đương sự hnh như c vẻ khng c khiếu lắm, nn c lần tm sự cng với độc giả như sau .triết học trừu tượng khng phải l sở thch của ti (2)


Lm sao đy? Khng lẽ đi nhại lại B DƯƠNG, tc giả Người Trung Hoa xấu x để viết một quyển sch tương tự l Người Việt xấu x ? Lm như vậy th khng được oai phong lắm, m tri lại cn c thể bị mang tiếng l ĐẠO VĂN nữạ.


Nh Chnh Trị giu sng kiến của chng ta mới nghĩ ra một kế l đi tm một tc phẩm c đề ti tương tự đ được viết từ lu, đ in ra một lần nhưng chưa được ti bản, ở tận bn trời Ty. để TM SNG KIẾN cho cng trnh vĩ đại sắp tới của mnh Ngoi ra, để dễ trnh n ba ru dư luận v sự t m của độc giả, tc giả lấy cớ l do thời gian eo hẹp, đ tự cho php bỏ qua phần ch thch sau mỗi chương (3).

Đng l nhất cử lưỡng tiện tha hồ ni hươu ni vượn với độc giả, m khng sợ bị mang tiếng l ĐẠO VĂN! Khng may cho tc giả l tnh cờ chng ti cũng c đọc qua tc phẩm nu trn nn mới tm ra MỎ VNG l NGUỒN sng kiến của nh Chnh Trị giu sng kiến của chng ta .(4)


Chng ti xin được liệt k sơ qua dưới đy một số sng kiến v NGUỒN sng kiến để độc giả c thể so snh.



.. ..

c thể bấm đọc online ở http://vnthuquan.net/truyen/




A) SO SNH NỘI DUNG TỔ QUỐC ĂN NĂN VỚI LE MAL FRANCAIS



1) MỘT DN TỘC KHNG MAY MẮN:


a) Sng Kiến : Nhn ni về cuộc nam tiến, cũng cần nhận định rằng lịch sử nước ta c ci g đ thực u uất; trong suốt qu trnh mở nước v dựng nước của ta hnh như cc biến cố trọng đại lc no cũng khởi đầu từ những SỰ KHNG MAY. (5)


b) NGUỒN Sng Kiến : C điều ti thm tn từ rất lu l nước Php lun lun gặp SỰ KHNG MAY.Về những vị anh hng m chng ta được dạy l phải ngưỡng mộ, th khng một vị no khng kết thc trong tnh cảnh bi đt hay thất bại, từ Vercingtorix đến Jeanne d' Arc, từ Henri IV đến Louis XIV, từ Robespierre đến Napolon, từ Gambetta đến Clemenceau. (6)




2) XỨNG ĐNG VỚI SỐ PHẬN CỦA DN TỘC:


a) Sng Kiến : Một dn tộc khng nhiều th t cũng xứng đng với số phận của mnh (7)


b) NGUỒN Sng Kiến : Plutarque viết l Số Phận của cc dn tộc l kết quả của sự phối hợp giữa Thời Cơ Vận Số v Nỗ Lực của mnh. Nhưng nếu một dn tộc lun lun gặp vận xấu, th khng thể đổ thừa l chỉ do sự khng may. Về lu về di, phải chăng một dn tộc xứng đng với số phận của mnh (8)




3) TNH GHEN GHT:



a) Sng Kiến : Ils ne s'aiment pas (9)


Người Việt Nam tm mọi l do để ght nhau (10)



b) NGUỒN Sng Kiến : Người Php ght nhau ( Les Francais ne s'aiment pas) (11)

Cc nh quan st ngoại quốc thường nhận xt l người Php c tnh ganh ght v tố tụng (12)




4) THIẾU ĐAN KẾT QUỐC GIA:



a) Sng Kiến : ..người Php nhn nhau như những người Php trước khi l người ủng hộ đảng X Hội hay đảng De Gaulle Họ l những dn tộc. Hơn hai ngn năm lịch sử dựng nước của ta khng đem ta lại gần nhau m cn khiến ta th nghịch với nhau (13)


NHẬN XT: C lẽ điều trn khng đng với trường hợp ngưới Php, mặc dầu tc giả người Việt muốn độc giả nghĩ như vậy, như cu văn trn cho thấy. L do l theo tc giả người Php m đương sự nhại lại tưởng trn th người Php trn thực tế, c thi độ hon ton ngược lại với điều m tc giả người Việt vừa tuyn bố ở trn, v:


b) NGUỒN Sng Kiến : Về hai nước Php nu trn (tức hai phe TẢ-HỮU trong x hội Php), họ lun lun chống đối nhau ở mọi bnh diện, ở mọi biến cố, đối với mọi khủng hoảng xảy ra với nước Php .


Mỗi giai đoạn lịch sử đem lại cho nước Php những mầm mống mới gy ra chia rẽ khiến cho hố ngăn cch c vẻ khng thể no lầp đầy giữa hai phe TẢ v HỮU..Một chuyển nhỏ nhặt xảy đến, thường l ci cớ cho sự bng nổ của vấn đề mun thuở giữa hai phe (14)




5) SỰ ĐỒNG THUẬN:


NHẬN XT:Tc giả thường rất hnh diện với cụm từ Đồng Thuận , cứ c cơ hội l dng từ ny để răn đe người Việt, lm như đ l sng kiến độc đo của mnh.


a) Sng Kiến : Sức khỏe của sinh vật phức tạp đ l đồng thuận giữa cc thnh vin. Đồng thuận mạnh, tp thể mạnh. Đồng thuận yếu, tập thể yếu. Đồng thuận mất, tập thể tan (15)


NHẬN XT : Cũng như những Sng Kiến khc của tc giả, th tưởng gọi l độc đo nu trn của đương sự cũng được lấy từ nguồn dưới đy:


Bn về nỗ lực của một thiểu số người Php c thiện ch muốn vượt qua sự Phn Chia TẢ - HỮU về phương diện Chnh Trị đ đưa tới tinh thần Gio Điều, tnh trạng Mẫu Thuẫn, Chống Đối nhau thường trực trong x hội Php, tc giả người Php viết:


b) NGUỒN Sng Kiến : Tinh thần đ biến những sự bất đồng kiến thay v thnh một cuộc đối thoại hữu ch, th tri lại l cơ hội cho những tranh chấp mới. N lm soi mn l tưởng quốc gia, dn tộc l điều đng lẽ phải lm nn căn cước tnh của người Php .V nếu thiếu yếu tố nu trn, một x hội bệnh hoạn như nước Php kh c thể tm lại được sự ĐỒNG THUẬN (16)




Cn Tiếp

Nhan
11-08-2010, 05:15 AM
6) YẾU ĐỊA L:


a) Sng Kiến: Trong khi ở mọi nước pht triển mn địa l được coi l tối quan trọng, th tại Việt Nam n lại bị coi thường qu đng . (17)


b) NGUỒN Sng Kiến : Sự kiện người Php yếu về mn địa l đ trở thnh tục ngữ đối với người ngoại quốc. Khng chỉ yếu m cn dửng dưng đối với mn địa l. Đối với người Php, thế giới bn ngoi khng c hiện hữu.(18)



7) LƠ L CHNH TRỊ:


a) Sng Kiến:Tc giả v những người cng phe nhm thường ch người Việt lơ l với Chnh Trị


b) NGUỒN Sng Kiến : ti khng lm chnh trị đu : Ngưới Php thường dng cu ny để by tỏ sự thận trọng của mnh đối với giới chnh trị gia, hay sự hnh diện v khng thuộc về giới ny (19)



8) TN SNG BẰNG CẤP:


a) Sng Kiến : Hnh như đối với người Việt, bằng cấp l quan trọng nhất, v một con người trước hết được đnh gi qua những bằng cấp m mnh c .(20)


b) NGUỒN Sng Kiến C lẽ khng c một quốc gia no m bằng cấp được qu chuộng v gi trị cũng như ảnh hưởng của n được ko di như ở Php. Ở Hoa Kỳ văn bằng Đại học chỉ gip bạn ở bước khởi đầu .Ở Php, bằng cấp l một loại hỏa tiển tầm xa thng thường gip chủ n một cch đắc lực trong bước đường cng danh cho đến khi mn phần (21)



9) CHUỘNG CHIẾN TRANH, TRANH CHẤP, BẠO LỰC


a) Sng Kiến : Sự hấp dẫn của bạo lực đối với chng ta qu mạnh. Mạnh đến nỗi ta khng những chấp nhận m cn mơ ước bạo lực. Khi khng c bạo lực, ta phải cố bịa đặt để tưởng tượng l mnh c bạo lực . (22)


Lịch sử nước ta l một lịch sử đau thương. Đ l một chuỗi ngoại thuộc v chiến tranh .(23)


Hai l nước ta đ được thai nghn trong binh lửa v đ cũng l một điều khng may (24)


Chng ta rất t c ha bnh v chưa bao giờ c tự do .(25)


Thử nhn những cuộc tranh ci chnh trị tại hải ngoại. Chỉ v một kiến khng hợp mnh, người ta c thể cng kch nhau một cch thậm tệ, dữ dằn. Nếu c binh quyền trong tay chắc chắn l người ta khng ngần ngại tuyn chiến (26)


Chiến tranh đ khiến chng ta trở thnh một dn tộc khng bnh thường .(27)



b) NGUỒN Sng Kiến : Trong tất cả cc nước ở u Chu th Php l quốc gia c lịch sử tranh chấp nhiều nhất với cc nước khc. L quốc gia m số năm c chiến tranh vượt xa số năm c ha bnh .(28)


Theo tc giả Strabon, dn Php l dn c mu chiến tranh đến trnh độ khng bnh thường, rất dễ tức giận v thch ấu đả (29)


Tnh gy hấn của chng ta được phản ảnh r nhất trong cc cuộc Nội Chiến (30)


Rất lu trước cuộc Cch Mạng 1789, cc cuộc Bạo Động quần chng l một loại Thể Thao của dn tộc Php.. (31) v từ hơn bốn thế kỷ nay Bạo động loại trn xảy ra ở Php gấp bội lần ở cc nước tiền tiến khc .(32)


Hnh thi Nội Chiến D Man, Đẩm Mu nhất của nước Php l chiến tranh Tn Gio (33)


Ngoi những Kỷ Lục m người Php đạt được về số lần Nội Chiến, v chiến tranh với cc nước khc, nước Php cn đạt mt Kỷ Lục khc bắt nguồn từ tnh tnh Gy Hấn thường trực của người Php: tỷ lệ số người bị tai nạn lưu thng trn dn số nước Php l cao nhất. V l do chnh yếu thuộc về lnh vực Tm L (34)


Tnh Gy Hấn của người Php cn được thể hiện về mặt Kinh Tế qua cc cuộc Tranh Chấp ở lnh vực Lao Động với cc cuộc Đnh Cng c tnh chất Bạo Động xảy ra thường xuyn (35)



10) THẦN TƯỢNG L V TƯỚNG:



a) Sng Kiến : Nhưng mẫu số chung giữa cc vị anh hng ny vẫn khng đổi: tất cả đều l v tướng (36)


Như thế anh hng của Việt Nam bắt buộc phải l v tướng, v hơn nữa phải thắng trận (37)


Nguyễn Huệ xuất thn l tướng cướp...ng l người đặc biệt hung tợn v hiếu st. Sự nghiệp ng l những trận đnh khốc liệt (38)


Việc ng được tn sng qu đng tố gic một tm l kinh sợ bạo lực của người Việt Nam; việc người ta t vẽ cho ng những đức tnh ng hon ton khng c như giỏi trị nước an dn, c lng nhn i, ..chứng tỏ rằng ta tn sng bạo lực tới độ ta sẵn sn lm đẹp n


Hnh như ta cn cho rằng chỉ c những chiến cng mới l đng kể, những g đạt được phải đạt bằng bạo lực mới l hay. (39)



NHẬN XT: Đối với giới Sử Gia, nhn vật tương đương (trn bề mặt thi v trong thực chất họ rất khc nhau) với vua Quang Trung trong Sử Việt l vua Louis XIV hay Napolon trong Sử Php.


b) NGUỒN Sng Kiến : Đối với hầu hết cc sử gia ngoại quốc, vua Louis XIV của Php khng c dự n lớn lao no khc l đnh ng quỵ cc ng Hong v cc nước khc ở u Chu thời đ. Mục tiu chnh yếu l lm sao tất cả vua cha của u Chu thời ny phải thần phục trước ng Vua Mặt Trời (Roi-Soleil). Mục tiu trn khiến cho cả u Chu thời trước đm ra ght nước Php. (40)


De Gaulle được nui dưỡng trong bầu kh văn ha m hnh ảnh về một Đại Thế Kỷ (Grand Sicle), về một vị Vua Vĩ Đại (Grand Roi) m giới Sử gia Php cho đến gần đy, muốn đưa vo đầu c của người dn Php..


Nhưng đ l một ảo tưởng !. L do l lịch sử nước Php thnh văn thực ra chỉ l lịch sử xoay quanh thủ đ Paris. (41)


Một vi chứng nhn kn đo nhưng hữu hiệu trong nhận xt h cho độc giả thấy Thảm Kịch được che dấu qua bề mặt của một bản Anh Hng Ca . (42)


Tc giả Gui Patin c viết Ti nghĩ l dn mọi Topinambois cn sung sướng trong tnh mọi rợ của họ hơn l giới nng dn Php thời ny


Ngay đến ngy nay m cn c người khng biết đến sự can đảm của nh văn Fnelon qua l thơ ng ny viết cho vua Louis XIV vo năm 1694 Dn của Bệ hạ, lẽ ra Bệ hạ phải yu như con ci, v cho tới nay n đ nhiệt thnh trung tn với vua biết bao. Thế m hiện chng đang đi lả. Rung đất bỏ hoang, thnh thị v thn qu thưa người dần. Tất cả nước Php chỉ cn l một cảnh nh thương rộng lớn tiu điều v thiếu lương thực. (43)




11) TƯƠNG LAI CHUNG:


a) Sng Kiến: Nhưng nước Việt Nam l một , dn tộc Việt Nam l một l điều m chng ta phải xy dựng ra chứ chưa sẵn c.V để xy dựng đất nước Việt Nam đ chng ta cần một tinh thần mới....để cng nhau xy dựng một Tương Lai Chung .(44)


b) NGUỒN Sng Kiến : Về chương trnh Cải Tổ nước Php, chng ta phải biến n thnh một Dự n lớn Chung của nước Php, m mỗi cải cch nhỏ được cảm nhận như một một yếu tố của một Kế Hoạch Chung.. (45)







B) NHẬN XT VỀ NH CHNH TRỊ CHUYN NGHIỆP:




1) TỔNG QUT:


Trn đy, chng ti trch dẫn một số cu đỉển hnh của tc giả người Việt cũng như của tc giả người Php m tc giả người Việt đ xử dụng, nhằm đưa ra nh sng sự trng hợp LẠ LNG về ĐỀ TI cũng như tưởng của đi bn. Đy chỉ l một số cu đỉển hnh, tức l cn rất, rất nhiều CU VĂN v tưởng khc nữa cng một THỂ LOẠI, đến nỗi c thể ni l trong rất nhiều khi cạnh, theo NGHĨA ĐEN cũng như NGHĨA BNG, TỔ QUỐC ĂN NĂN chỉ l bản sao của LE MAL FRANCAIS


Như nhiều Qu độc giả c thể đ đon được l nh Chnh Trị Chuyn Nghiệp người Việt được đề cập ở trn l ng NGUYỄN GIA KIỂNG, tc giả cuốn sch đ gy nhiều tranh ci l TỔ QUỐC ĂN NĂN.



Đy l trường hợp đỉển hnh của lớp Tr Thức c thể gọi l TY HỌC NỬA VỜI, tức những người lấy lm hnh diện với ci mt TY HỌC của mnh nhưng lại chưa học được tới nơi tới chốn văn ha v Văn Minh Ty Phương m hệ quả, như đ đề cập ở trn, l nhằm biện minh cho cc chiu bi như CANH TN, GIẢI PHNG những người ny vẫn TRỞ LẠI bn về những vấn đề, dng những phương php L Luận, cũng như đưa ra những GIẢI PHP của cc thế kỷ TRƯỚC. Những nhm Đn Anh của họ như Tự Lực Văn Đon c thể phần no được chng ta thng cảm , v vo thời điểm đ, lớp Thức Giả Việt v vừa mới tiếp cận với văn ha Ty Phương, nn chưa hiểu r lắm về nội dung v bản chất của nền văn ha ny. Nhưng đến nay th khoảng một thế kỷ đ tri qua, bao nhiu nước đ chảy qua cầu m NGUYỄN GIA KIỂNG v nhm THNG LUẬN vẫn cn giữ phản xạ của lớp Đn Anh trước kia th thật l đng trch v LỖI THỜI!


Tệ hại hơn nữa l trường hợp đặc th ny cn c thể được xem như l một cuộc ĐẦU HNG TON TRIỆT của lớp tr thức thuộc địa trước nền văn ha của mẫu quốc!!!


Thật vậy, ng Kiểng đ tự từ bỏ khả năng suy tư độc lập của mnh, rồi lại dm tự nhn danh để đi BN SALE tất cả nền văn ha của TỔ TIN để lại, nhằm rước tan bộ nền văn ha của mẫu quốc về ngự trị trn đất nước mnh!


Đng trch hơn nữa l nếu vấn đề được xt một cch cng bằng, thấu triệt, th thật ra đ khng phải do lỗi lầm của văn ha hay Dn Tộc VIỆT, m l lỗi của đương sự do tnh tnh VỤT CHẠT nn chỉ v một cht HƯ DANH lại THIẾU KHẢ NĂNG v KIẾN THỨC cần thiết trong lnh vực văn ha v TRIẾT HỌC nn khng nhận diện được cc điều Đng - Sai, Hay-Dở của mỗi nền Văn Minh, văn ha mới đưa tới việc lm NNG NỖI nu trn.


Ngoi ra, Thi Độ v Hnh Động của ng Kiểng c vẻ khng được trong sng lắm, v c lẽ nhằm che dấu nguồn gốc của đa số tưởng trong TỔ QUỐC ĂN NĂN hầu đạt được mục tiu l RAO BN cc tưởng trn như l MỚI v độc đo của ring mnh, ng Kiểng lấy cớ l một nh Chnh Trị bận rộn để xin độc giả cho miễn k khai cc ti liệu tham khảo.


ng Kiểng cn tuyn bố : Ti nghĩ nn cố gắng để ni ra những điều mới, v nếu trong mười điều mới ni ra c tới chn điều sai v chỉ một điều đng th cũng cn c ch hơn l ni mười điều đng cả mười nhưng đều l những điều đ biết (46), nhưng điều đng tiếc ở đy l mười điều gọi l MỚI đ khng l kết quả của mt nỗ lực suy tư đng đắng của ring c nhn ng Kiểng, m l của một sự cp nhặt Tư Tưởng của một tc giả khc l Alain PEYREFITTE, như phần trnh by trn cho thấy.


Nếu qua một hnh ảnh v von, ta thử so snh ng Kiểng như một vị BC SĨ chẩn bệnh cho con bệnh VIỆT NAM, thay v dựa trn Kiến Thức, Kinh Nghiệm của mnh trong qu khứ để đưa ra một lối chữa trị độc đo, th c lẽ v THIẾU KHẢ NĂNG, KIẾN THỨC, nn đi dng cch chữa trị của mt vị BC SĨ KHC l A. PEYREFITTE p dụng cho một con bệnh khc l NƯỚC PHP, để chữa trị cho con bệnh VIỆT NAM. Qu Vị cũng c thể đon trước được kết quả của cuộc chữa trị v tiền khong hậu trn đy sẽ thảm khốc đến chừng no, nếu được p dụng!!!


Điều đng trch khc l ng Kiểng cn gn cho người VIỆT những tật xấu m tc giả A. PEYREFITTE tm thấy nơi người PHP như tnh ganh ght, sự thiếu đan kết Quốc Gia, sự kiện YẾU về mn ĐỊA L, Tn Sng bằng cấp, Lơ L chnh trị, Chuộng chiến tranh, tranh chấp v bạo động trong khi ng KIỂNG lại cố lm cho độc giả hiểu lầm rằng CHỈ người VIỆT, chứ người PHP khng c những tnh xấu đ nhằm thực hiện đồ khng mấy trong sng của mnh.


Ngoi ra, khi đọc cả cuốn Tổ Quốc Ăn Năn , người ta c cảm tưởng ng Kiểng như người ni huyn thuyn đủ cc loại chuyện trong bn tiệc. Chuyện g cũng biết,nhưng biết ci ny một cht, ci kia một cht, biết khng thấu đo đến nơi đến chốn (47). Mục tiu phải chăng l để LO Thin Hạ về sự thng thi của c nhn Nguyễn Gia Kiểng ?



Cn tiếp

Nhan
11-08-2010, 05:20 AM
2) TRƯỜNG HỢP NGUYỄN HUỆ:


Nhn vật lịch sử v nạn nhn chnh yếu của Tổ Quốc Ăn Năn l vua QUANG TRUNG. Thật ra ở đy, ng Kiểng cũng chỉ bắt chước tc giả A. PEYREFITTE khi thấy ng ny ph bnh vua LOUIS XIV v NAPOLON của Php.


Cũng xin được giới thiệu cng Qu Độc Giả A. PEYREFITTE , tc giả cuốn LE MAL FRANCAIS l một NH VĂN v chnh trị gia Thứ Thiệt, v ng A. Peyrefitte c chn trong Hn Lm Viện Php cũng như đ tham chnh trong khoảng thời gian 20 năm trong Nội Cc của 3 vị Tổng Thống Php l De Gaulle, Pompidou v Giscard d'Estaing. Khc với Tổ Quốc Ăn Năn, LE MAL FRANCAIS l một tc phẩm c GI TRỊ v l kết quả của một cng trnh suy tư ĐNG ĐẮN của một Nh Văn v Nh Chnh Trị c KHẢ NĂNG. V đ l điều m TỔ QUỐC ĂN NĂN KHNG C được v những l do m chng ti đ nu trn.


A. Peyrefitte đi ngược lại khuynh hướng của đa số cc Sử Gia người Php khi ph bnh vua Louis XIV v Napolon. C lẽ v chịu ảnh hưởng của nền văn ha TY PHƯƠNG c tnh chất DUY L, MỘT CHIỀU nn đa số cc Sử Gia PHP chỉ thấy v CA TỤNG tnh chất HIỂN HCH của cc CHIẾN CNG của LOUIS XIV v NAPOLON cũng như tnh chất HUY HONG của thời đại LOUIS XIV c biệt hiệu l ng Vua Mặt Trời (le Roi-Soleil).


Trong khi đ, A. Peyrefitte c ci nhn NHN BẢN hơn nn ng thấy được đng sau sự Huy Hong của thời đại Louis XIV qua biểu tượng thường được nhắc tới l Cung Điện VERSAILLES, l sự NGHO ĐI v THỐNG KHỔ của đa số dn chng PHP vo thời kỳ đ, nhất l giới NNG DN.


C lẽ v thấy A. Peyrefitte ph bnh Louis XIV v Napolon, nn ng Kiểng mới bắt chước Hạ Bệ Nguyễn Huệ! Nhưng v NGK khng nắm được l do thm su của việc lm của Peyrefitte, nn khng hiểu rằng việc lm của PEYREFITTE c thể ĐNG m NGK lại c thể SAI!


Về vua Quang Trung, nguyn nhn CHNH YẾU c lẽ l v sinh trưởng v được nui dưỡng trong bầu kh văn ha HAI CHIỀU KCH Tnh L Tương Tham , nn ngoi Khả Năng QUN SỰ khng những Ngang Hng m cn c thể HƠN cả Louis XIV v Napolon (v bn cạnh những Chiến Cng Hiển Hch, hai ng V TƯỚNG người PHP cũng THUA nhiều trận liểng xiểng , cn tri lại NGUYỄN HUỆ CHƯA THUA trận no), con người Nguyễn Huệ cn c một CHIỀU KCH KHC m cả Louis XVI v Napolon đều khng c.


Về điểm trn, chng ti sẽ dng những Sử Liệu với những CHỨNG NHN đến từ nhiều phe nhm, thời kỳ, nguồn gốc khc nhau, để cho sự phn đon đạt được sự v tư tối thiểu.


Thứ nhất l cụ TRẦN TRỌNG KIM m NGK buộc tội l v th hận nh Nguyễn nn thổi phồng ti năng của vua Quang Trung.(48) Luận cứ trn khng vững v nếu cụ TTK th hận nh Nguyễn, tại sao lại được vua Bảo Đại mời ra tham chnh? Cụ TTK viết về NGUYỄN HUỆ như sau: Vua Quang Trung nh Nguyễn Ty Sơn l ng vua anh dũng, lấy v lược m dựng nghiệp, nhưng ngi c độ lượng, rất am hiểu việc trị nước, biết trọng những người hiền ti văn học (49)


Về pha QUỐC GIA, trong thời kỳ từ 1954 đến 1975, c tc giả PHẠM VĂN SƠN trong bộ Sử Gio Khoa thứ hai l Việt Sử Tn Bin v Việt Sử Ton Thư , c viết như sau: Quang Trung Hong Đế tuy l một qun nhn thượng v, ma gươm trn mnh ngựa m lấy thin hạ, nhưng sau cuộc đại định cũng đ tỏ ra biết ch trọng đến nhn ti, văn ha v chnh trị. Trong cc việc ny nh vua c nhiều sng kiến đặc biệt pht sinh ở một tinh thần cch mạng v quốc gia rất sng suốt v cấp tiến (VSTT, tr. 560)(50)


Về pha TRONG NƯỚC th c nh Viết Sử ĐỖ BANG viết về NGUYỄN HUỆ như sau: Xuất thn khng l tr thức, nhưng v do yu cầu dựng nước, nn Nguyễn Huệ khng thnh kiến với tr thức m hết sức trn trọng v thủy chung nn Nguyễn Huệ đ tập hợp được xung quanh ng bao gồm nhiều tr thức tm huyết , tận tụy với nước, với Quang Trung, như Trần Văn Kỷ, Ng Th Nhậm, Phan Huy ch, Nguyễn Thiếp .

Trước Nguyễn Huệ v sau Nguyễn Huệ hiếm c ai đ nhn nhận đng đắn về vai tr của tr thức vo việc dựng nước như ng, mặc d Nguyễn Huệ l người t học, xuất thn từ một gia đnh nng dn ở một vng ngoại bin của văn ha kinh kỳ.


Quan điểm sử dụng tr thức của Quang Trung được thể hiện r trong bi CHIẾU LẬP HỌC : Dựng nước lấy việc học lm đầu, trị nước chọn nhn ti lm gốc .Trẫm buổi đầu dựng nghiệp, tn trọng việc học, lưu tm yu mến kẻ sĩ, muốn c người thực ti ra gip đất nước. (51)


Khc với đội qun thời trung cổ chuyn đi cướp bc của cải v n lệ, Nguyễn Huệ năm 1786 ra Thăng Long đ tm ngay cc tiến sĩ, quan lại của L - Trịnh, chọn trong họ những người c ti để đưa về Ph Xun nhằm thực hiện mt nền văn trị lu di. V, cho tm cc thợ rn giỏi đưa về Ph Xun để pht triển kỹ thuật của một kinh đ v một nền qun chnh cần được đẩy mạnh kiến thiết v xy dựng ở một tầm mới của thời đại. (52)


Về việc thẩm định thời đại Ty Sơn, năm 1822 một người Anh tn Crawfurd đến Việt Nam c thuật lại rằng Ti đ gặp những thương nhn Hoa Kiều ở Huế, đ ni chuyện với họ. Họ đ sống dưới chế độ Ty Sơn v chế độ Nh Nguyễn, họ ni chắc rằng, triều đại Ty Sơn cai trị cng bằng v n ha hơn nh vua hiện tại (tức Minh Mạng) hay cha nh vua ấy(Gia Long) .(53)


Năm 1790, gio sĩ La Mothe cũng viết Phải ni trắng ra rằng, tnh cảnh khng đến nỗi tệ. Dưới triều đại ny chng ti được che chở khỏi bị lũ cướp ph phch, v về phần đạo gio th chng ti được hưởng nhiều tự do v an ninh hơn cc triều đại trước . (54).


Trong khi ở bn trới TY, vo thời sớm hơn một cht, vua LOUIS XIV đang theo đuổi mộng ĐẠI PHP , ĐẠI THẾ KỶ (Le Grand Sicle), hay đồng thời với Nguyễn Huệ, NAPOLON đang theo đuổi mộng THỐNG NHẤT U CHU, bất kể đến sự KHỔ CỰC, ĐAU THƯƠNG của Dn Chng v Binh Lnh, th chng ta hy lắng nghe vua QUANG TRUNG tm sự với Ng Thời Nhậm ở dưới ni Tam Điệp như sau:


Lần ny ta ra thn hnh cầm qun, phương lược tiến đnh đ c sẵn, chẳng qua mười ngy, c thể đuổi được người Thanh, nhưng nghĩ, chng l nước lớn gấp mười nước mnh, sau khi bị thua trận, ắt ấy lm thẹn m lo bo th, như thế th việc binh đao khng bao giờ dứt khng phải l phc cho dn, nỡ no m lm như vậy. Đến lc ấy, chỉ c người kho lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao. Khng phải Ng Thời Nhậm th khng ai lm được. Chờ mười năm nữa cho ta được yn ổn m nui dưỡng lực lượng bấy giờ nước giu dn mạnh, th ta c sợ g chng .(55).


Tm lại, bắt chước A.Peyrefitte, nhưng khng hiểu thm của Peyrefitte khi ng ny ph bnh Louis XIV v Napolon, nn NGK mới đi Hạ Bệ Nguyễn Huệ. C lẽ v theo phương php L LUẬN MỘT CHIỀU đ LỖI THỜI nn NGK khng biết l Nguyễn Huệ chỉ GIỐNG Louis XIV v Napolon ở một kha cạnh l một V TƯỚNG TI BA, cn mt khi cạnh khc của Nguyễn Huệ m cả Louis XIV lẫn Napolon đều khng c l sự ĐỨC ĐỘ v lng NHN I. Như đ được đề cập ở trn, nguyn nhn chnh yếu c lẽ l v hai V TƯỚNG gốc PHP đ lớn ln trong bầu kh văn ha DUY L MỘT CHIỀU của TY PHƯƠNG, trong khi NGUYỄN HUỆ đươc sinh ra v nui dưỡng trong nền văn ha HAI CHIỀU KCH Tnh L Tương Tham của Viễn Đng v Việt Nam. Do đ, nu lấy CNG TM m đọc những dng vừa trch ở trn của những CHỨNG NHN thuộc những phe nhm, nguồn gốc v thời kỳ khc nhau, th chng ta đu c thấy NGUYỄN HUỆ qua hnh ảnh của một Tướng Cướp như NGK cố tnh xuyn tạc, m tri lại qua bức chn dung của một vị V TƯỚNG anh hng v địch nhưng lại c lng NHN I đối với quốc dn v binh sĩ , một vị VUA ANH MINH, TI BA ĐỨC ĐỘ, VĂN V SONG TON, đng theo L tưởng của nền văn ha NHN CHỦ, HAI CHIỀU KCH của dn tộc VIỆT vậy!



3) TRƯỜNG HỢP NHO GIO:

a) VẤN ĐỀ PHT TRIỂN:

Mục tiu chnh yếu khc của Tổ Quốc Ăn Năn l ĐNH ĐỔ NHO GIO, v theo NGK, Nho Gio đ khiến cho cc x hội Đng trong đ c Việt Nam thuộc văn ha Trung Hoa dậm chn tại chỗ trong hơn hai ngn năm. ny ở trang 277 của cuốn Tổ Quốc Ăn Năn được coi l l do chnh tại sao phải đnh Nho Gio, hạ bệ Khổng Tử .(56)


Nhưng c lẽ ng Kiểng khng thức được rằng đề ti trn đ LỖI THỜI lắm rồi, v Thời Trang văn ha xem Nho Gio l nguyn nhn khiến cc x hội Đng chậm tiến đ qua đi từ lu. V từ lu nay, xuất hiện một Thời Trang MỚI l lm sao GIAI THCH ẢNH HƯỞNG của NHO GIO đối với sự HIỆN ĐẠI HA VƯỢT BỰC của cc Con Rồng CHU như Nhật Bản, Đại Hn, Đi Loan, Tn Gia Ba.m mẫu số chung l nền văn ha NHO GIO. Do đ, chng ti c cảm tưởng l NGK v những người thuộc phe nhm của ng lun lun ĐI TRỄ MỘT CHUYẾN TU!


Cn một l do khc khiến chng ti xem đề ti trn đ LỖI THỜI, l v cch đy đ hơn 20 năm ,căn cứ trn nhận xt của một Học Giả Quốc Tế danh tiếng gốc Php ETIEMBLE về số phận khc nhau của Nho Gio tại Trung Hoa, Việt Nam một bn, v bn kia l Nhật Bản, chng ti đ c dịp phn trch vấn đề ny như sau: Vận nước c khi ln khi xuống nhưng nếu muốn tm một giải thch văn ha về vấn đề trn th chng ti c nhận xt như sau: Nho Gio đến đời nh Tống chia lm hai dng: dng L Học của Chu Hy ảnh hưởng mạnh ở Trung Hoa v Việt Nam lại nặng phần từ chương trch c; cn dng Tm Học của Vương Dương Minh gần với tinh thần NHO GIO NGUYN THỦY hơn lại mạnh ở Nhật, nn gip giới Sĩ Phu của Nhật thời đ sng suốt hơn, cũng như gip Nhật trong vng non nửa thế kỷ trở nn một trong những quốc gia đệ nhất hon cầu (57).


Thực ra sở học của ng Kiểng về Nho Gio khng c bao nhiu: bằng chứng l để Tm hiểu Khổng Gio m NGK chỉ đọc cuốn Luận Ngữ do Nguyễn Hiến L bin soạn, d c đối chiếu bản Luận Ngữ bằng tiếng Php của Bi Đức Tn, của Anne Cheng. (58)


Với vốn kiến thức rất khim nhường về đề ti trn, v một DỤNG rất lộ liễu l cố tnh xuyn tạc v hạ bệ nền văn ha cổ truyền bằng mọi gi, nn NGK đưa ra những giải thch rất KỲ CỤC về những thuật ngữ căn bản của Nho Gio như Qun Tử - Tiểu Nhn , chữ Nhn , Chữ Đức , chữ Lễ , vai tr của Khổng Tử , thi độ của Nho Gio đối với Phụ Nữ.



b) QUN TỬ - TIỂU NHN:


ng Kiểng viết: Điều rất ngạc nhin l tuyệt đại đa số những người bn luận về Khổng Gio khng hiểu nghĩa của những từ ngữ qun tử v tiểu nhn ở vo thời đại Khổng Khu (v rất lu sau khi ng qua đời) nn họ thường coi sĩ v qun tử l những gi trị tinh thần, biểu tượng cho một nhn cch, một đạo đức v họ hay đồng ha sĩ v qun tử với sự cao thượng.

Thực ra nho chỉ l những người học để ra lm quan, sĩ l những nho được tuyển chọn để được huấn luyện thnh quan, qun tử l một giai cấp, giai cấp của kẻ sĩ, những kẻ lm tay sai cho cc vua cha để thống trị quần chng.

Cn tiểu nhn chỉ c nghĩa l quần chng m thi (59)

NHẬN XT:

_ Nhận xt đầu tin l tnh chất TRỊCH THƯỢNG, NGẠO MẠN tot ra từ cc dng trn: NGK lm như từ xưa đến nay,trong những người nghin cứu Nho Gio th hầu như KHNG c ai hiểu ĐNG trừ đương sự.


Ở đy, c lẽ nn ni NGƯỢC lại th ĐNG hơn: Điều đng ngạc nhin l hầu như tuyệt đại đa số những người bn luận về Khổng Gio t hay nhiều hiểu ĐNG hai từ ngữ qun tử v tiểu nhn , TRỪ NGK l người đ từ chối khả năng suy tư của chnh mnh, nn vẫn cn giữ lại loại Phản Xạ, cũng như dng loại phương php, bn về những Vấn Đề với loại Nội Dung đ LỖI THỜI để cuối cng biến cuốn sch mnh viết thnh bản sao của một cuốn sch khc của một người NGOẠI QUỐC .


_ Thứ hai, dẫu trước Khổng Tử, hai từ ngữ qun tử v tiểu nhn c nghĩa như NGK lập luận đi nữa, th nếu NGK nghin cứu đng hong v chịu kh CẬP NHẤT HA vốn Kiến Thức của mnh th sẽ hiểu rằng đng theo tinh thần của cuộc CCH MẠNG Chnh Trị m Khổng Tử muốn thực hiện nhằm đnh đổ chế độ KẾ TỬ bằng cổ động cho chế độ KẾ HIỀN, th t nhất l từ đời Khổng Tử trở về sau, Qun Tử đ mang nghĩa LUN L, ĐẠO ĐỨC, nghĩa l bất kỳ ai d thường dn cũng thế hễ c những đức tnh CAO THƯỢNG đều được gọi l QUN TỬ, chứ khng phải hiểu theo nghĩa đ LỖI THỜI của NGK!!!


c) CHỮ LỄ:


NGK viết: Tin học lễ hậu học văn chỉ c nghĩa trước học cng rối sau mới học chữ (60). Theo NGK, chữ lễ trong Nho Gio khng c nghĩa l lễ php, lịch sự m chỉ c nghĩa lễ nghi m thi .


Nếu quả thật chữ lễ trước khi Khổng Tử ra đời chỉ c nghĩa l cng tế, nghi thức trong thờ phụng m thi, cũng như về sau chữ lễ dng rộng ra gồm cả phong tục, tập qun m x hội thừa nhận trong cc sinh hoạt như quan, hn, tang , tế, th cũng như cặp cụm từ qun tử - tiểu nhn , sau Khổng Tử chữ lễ cn bao gồm nhiều nghĩa khc như lẽ cng chnh của đạo l v lẽ thch nghi đạo l ở đời. Lễ theo quan niệm của Khổng Tử l để giữ tnh cảm cho hợp với đạo trung, tạo thnh tnh cảm nhn hậu, căn bản trọng yếu của Nho Gio. Lễ để định lẽ phải tri, trật tự trn dưới, thn sơ trong x hội. Mục tiu sau cng của chữ lễ trong Khổng Gio nhằm để tiết chế ci tư dục của nhn sinh. (61)


Cũng như với tiểu mục trước, tuyệt đại đa số những người c dịp nghin cứu Nho Gio đều hiểu t nhiều theo một hay nhiều nghĩa đ được THĂNG HOA của chữ Lễ vừa trnh by ở trn TRỪ NGK. KỂ CŨNG LẠ!!!


Cn về cc chữ quan trọng khc của Nho Gio như chữ NHN, chữ ĐỨC.., NGK cũng c lối Hiểu v Giải Nghĩa rất Lập Dị KỲ CỤC, KHNG GIỐNG AI CẢ!!! Như đối với cụm từ Qun Tử - Tiểu Nhn v chữ LỄ vừa nu trn vậy.

d) VAI TR CỦA KHỔNG TỬ:


V mục tiu chnh yếu của NGK với Tổ Quốc Ăn Năn l ĐNH ĐỔ NHO GIO, nn ngoi việc chỉ trch cc thuật ngữ quan trọng của Nho Gio như Qun Tử - Tiểu Nhn , chữ LỄ, chữ NHN, chữ ĐỨC v.v., NGK cn nhắm mủi di vo chnh con người KHỔNG TỬ.


Nhận xt của ng Kiểng về phần đng gp của KHỔNG TỬ: Đối với Nho Gio, Khổng Tử khng sng tc g cả. Đng gp của ng khng đng kể so với Mạnh Tử v cũng km hẳn cc danh nho sau ny. (62)


Nếu quả đng như NGK nhận xt th Mạnh Tử đ khng nức nở khen Thầy mnh khng hết lời , cũng như hậu thế đ khng tặng cho Khổng Tử cc danh hiệu cao qu nhất như VẠN THẾ SƯ BIỂU, THNH CHI THỜI trong khi danh hiệu cao nhất của Mạnh Tử l THNH. Cũng như giới Học Giả QUỐC TẾ Cận Đại v Hiện Đại đ khng tỏ sự NGƯỠNG MỘ đối với ng như thế, đến nổi như Học Giả Richwein chẳng hạn tuyn dương KHỔNG TỬ l THNH QUAN THẦY CỦA THẾ KỶ NH SNG (Le Sicle des Lumires), c lẽ do ẢNH HƯỞNG của KHỔNG TỬ trn NHỮNG NGƯỜI CHA TINH THẦN CỦA NỀN DN CHỦ TY PHƯƠNG như Voltaire, Montesquieu, Rousseau, Franklin, Jefferson vv..


Ngoi ra, dựa vo cu ni thuật nhi bất tc, tn nhi hiếu cổ NGK ch trch Khổng Tử như sau: Đ khng phải cu ni khim tốn như ta c thể nghĩ, m cả một tn chỉ của Khổng Khu. ng coi những triết l v hiểu biết của người xưa l đầy đủ v hon chỉnh, đời sau cứ thế m theo khng được sửa đổi thm bớt g cả (63).


Thật ra cụm từ trn c nhiều lối hiểu khc nhau từ đợt bnh thường cho đến đợt Minh Triết cao siu. Nhưng cứ sự, th c nhiều Học Giả Quốc Tế danh tiếng xem đy l một lời ni KHIM TỐN của Khổng Tử, v như đối những chữ LỄ, chữ NHN, chữ ĐỨC hay cụm từ QUN TỬ - TIỂU NHN , tuy trn bề mặt c vẻ Thuật Nhi Bất Tc v KT dng những Thuật Ngữ đ c từ lu, nhưng trn thực tế Khổng Tử đ THUẬT NHI TC, tức ng cho chng mang những Nghĩa rất MỚI MẺ, rất CCH MẠNG m cc từ ngữ trn khng c trước thời Khổng Tử.


Nếu khng, th Tư Tưởng, Tiếng Tăm của ng đ bị chn tng với nh Chu, chứ đu cn SỐNG MẠNH cho đến ngy nay, để cả Thế Giới phải mời KHỔNG TỬ như tại Hội Nghị Quốc Tế về Triết Học tại Honolulu vo năm 1949, ra lm NHẠC TRƯỞNG cho cuộc HO TẤU văn ha ĐNG TY Mai Hậu!!!(64)


e) THI ĐỘ CỦA NHO GIO ĐỐI VỚI PHỤ NỮ:


Một vấn đề quan trọng khc l thi độ của Nho Gio đối với Phụ Nữ. ng Kiểng viết: Hệ thống gi trị p đặt cho phụ nữ rất mọi rợ v v nhn đạo. N hạ gi người phụ nữ xuống ngang hng một n lệ v một vật dụng (65)


Đối với vấn đề ny cũng như nhiều vấn đề khc, NGK cũng KHNG CẬP NHẬT HA vốn kiến thức của mnh nn vẫn tiếp tục dng những LUẬN CỨ của cc THẾ KỶ TRƯỚC.


Trước tin, ng Kiểng khng biết đến sự phn biệt giữa VIỆT NHO v HN NHO của Cố Triết Gia KIM ĐỊNH. Theo Chủ Thuyết VIỆT NHO của Cố Triết Gia được kiện chứng bởi cc khm ph của KHOA HỌC gần đy, dn Bch Việt gốc NNG NGHIỆP vo đất Tu trước Hoa Tộc, nn đặt nền mng đầu tin cho Nho Gio. Cn Hoa Tộc l dn DU MỤC vo sau, tuy yếu về văn ha nhưng mạnh về QUN SỰ nn dồn dn Bch Việt về phương Nam v CAI TRỊ nước Tu trn nhiều ngn năm cho đến ngy nay.


Ngoi ra, cặp NNG NGHIỆP - DU MỤC thường đi đi với cặp DN CHỦ - ĐỘC TI. V v vai tr của PHU NỮ rất quan trọng trong x hội NNG NGHIỆP (như việc GIEO GẶT, trọng điểm của x hội Nng Nghiệp hầu chắc l do phụ nữ sng kiến ra), nn cc x hội nng nghiệp cổ sơ thường theo chế độ MẪU HỆ, thờ NỮ THẦN, cũng như dnh cho Phụ Nữ vai tr quan trọng được thấy chẳng hạn qua tập tục tnh theo HỌ MẸ v tục CƯỚI RỂ như một vi sắc dn Ra Đ trn Ban M Thuột vẫn cn giữ.


Mặt khc, nền VƯƠNG ĐẠO của NHO GIO NGUYN THỦY do Khổng Tử đại diện v rất gần với tinh thần NNG NGHIỆP của VIỆT NHO nn đạt được tinh thần DN CHỦ qua thuật ngữ DN VI QU của Mạnh Tử chẳng hạn v như đ ni ở trn, đ c ảnh hưởng rất lớn trn những người CHA TINH THẦN của Thế Kỷ NH SNG như Voltaire, Montesquieu, Rousseau, Frankhlin, Jefferson..(66)


Nhưng đến nh HN th bề ngoi c vẻ tn Nho nhưng trong thực tế lại lập thp Thạch Cừ nhằm xuyn tạc Nho Gio như chẳng hạn giải nghĩa Nho theo kiểu ma thuật c lợi cho chnh quyền chuyn chế, hạ gi đạo Hiếu để đề cao trung qun hay thay thế TAM CƯƠNG Đạt Đức: Tr-Nhn-Dũng của Nho Gio Nguyn Thủy bằng TAM TNG của Đổng Trọng Thư.


Nho VƯƠNG TRIỀU cng với số phận của người PHỤ NỮ cn tiếp tục SA ĐỌA với cc nh triều đại MINH, TỐNG,THANH.


Vậy nn muốn hiểu đng TINH HOA của NHO GIO, phải trở về với NHO GIO NGUYN THỦY hay xa hơn nữa l VIỆT NHO, đặc biệt trong mi sinh tinh thần của LNG X VIỆT.



Cn tiếp

Nhan
11-08-2010, 05:21 AM
Nhiều Học Giả Ngoại Quốc như M. Durand trong La Femme Annamite đều nhận thấy vai tr QUAN TRỌNG của người Phu Nữ VIỆT trong đời sống gia đnh. Lấy chồng, người vợ c quyền TAY HM TAY KHA , nghĩa l quyết định về ti sản v ti chnh của gia đnh. Jules Ferry, một vin quan cai trị Đng Dương thời Php thuộc, đ khng tiếc lời ca tụng vẻ đẹp gia đnh trong x hội Việt Nam, nhờ người vợ đng vai tr NỘI TƯỚNG, Chủ Nhn ng thực sự của gia đnh (67)


Nhưng địa vị đặc biệt CAO QU của Phụ Nữ VIỆT khi so với thn phận rất HẨM HIU của tuyệt đại đa số người phụ nữ CNG THỜI ở trong cc nền văn ha khc, được đặt nổi một cch đặc biệt trong bộ Quốc Triều Hnh Luật cn được gọi l LUẬT HỒNG ĐỨC ra đời cch đy khoảng 5 thế kỷ. Nhưng v NGK KHNG chịu CẬP NHẬT HA vốn Kiến thức của mnh nn khng hay biết g về nội dung của Bộ Luật rất quan trọng ny.


Khi so snh LUẬT HỒNG ĐỨC với LUẬT TY PHƯƠNG cng thời, trn phương diện TI SẢN, trong khi Luật Hồng Đức cho vợ chồng hon ton BNH ĐẲNG VỀ HN SẢN th tại Mỹ, mi tới năm 1890 nhiều tiểu bang mới sửa đổi v một số tiểu bang vẫn cn p dụng học l Femme Couverte của Thng Luật, theo đ NGƯỜI VỢ L VẬT SỞ HỮU CỦA CHỒNG v khng c quyền php l đối với lợi tức do chnh b kiếm ra cũng như đối với con ci v ti sản của b, trừ khi hai vợ chồng k hn khế trước đặt ti sản của họ dưới chế độ gim hộ (trust).


V một cch Tổng Qut, trong khi người phụ nữ VIỆT ở thế 15, c quyền tư hữu ngang hng với chồng v giữa vai tr quan trọng trong gia đnh cũng như ngoi x hội, th mi tới thế kỷ 18 ở u Chu v thế kỷ 20 ở Mỹ, địa vị của người đn b TY PHƯƠNG cn thấp trong cả trong gia đnh lẫn ngoi x hội. Cao tro Phụ Nữ (Feminism) chỉ thực sự ln cao tại Mỹ vo thập nin 1960 v thu thnh quả tch cực vo những năm 1990.(68)


Vậy nn cu tuyn bố sau đy của NGK Hệ thống gi trị p đặt cho phụ nữ rất mọi rợ v v nhn đạo. N hạ gi người phụ nữ xuống ngang hng một n lệ v một vật dụng P DỤNG CHO PHỤ NỮ TY PHƯƠNG TH ĐNG HƠN, t nhất cho đến thế kỷ 18 đối với u Chu v thế kỷ 20 đối với Hoa Kỳ!


ĐNG L TUYN BỐ ẤU TẢ!!!



● KẾT LUẬN

Từ khi c hiện tượng TỔ QUỐC ĂN NĂN, c lẽ đa số người VIỆT chng ta ở Hải Ngoại cũng như ở Trong Nước, tỏ ra Ngn NGẪM đối với trường hợp một c nhn như NGUYỄN GIA KIỂNG, v một cht DANH HẢO, đ khng từ bỏ một phương tiện, THỦ ĐOẠN no cả để đạt được mục tiu của mnh!


Với một vốn KIẾN THỨC về văn ha nhất l Triết Học rất khim nhường ( như chnh đương sự từng th nhận ), tức KHNG c sự CHUẨN BỊ Tối Thiểu để lm cng việc văn ha, ng Kiểng lại đi huyn hoang tuyn bố l muốn lm một cuộc Cch Mạng ĐỔI MỚI về Tư Duy , với những kiến thật Mới Mẻ , Độc Đo!


Do đ, thin hạ mới trng chờ xem từ Ngi Thủ Lnh của nhm THNG LUẬN nội dung của cuộc Cch Mạng văn ha kiểu Nguyễn Gia Kiểng l ci g đy ? Th t ra THỦ THUẬT Chnh Yếu của NGK l NHỤC MẠ TỔ TIN v cc vị ANH HNG DN TỘC được thấy qua ci TỰA Qui Đản của cuốn sch l TỔ QUỐC ĂN NĂN. Với lối L Luận NGỤY BIỆN đầy tnh chất CHỦ QUAN, MỘT CHIỀU c lẽ Mưu Đồ của NGK v cc Đồng Ch của ng ta l tạo điều kiện để gy X CĂN ĐAN nhằm li ko sự ch của dư luận, đồng thời tm cch đnh mất lng tin nơi độc giả đối với nền văn ha VIỆT, cũng như gy hoang mang chia rẽ trong cộng đồng người VIỆT, để cc THẾ LỰC m nhm ng dựa vo, THỪA ĐỤC THẢ CU chăng?


Về sự trng chờ từ tri ni l những kiến thức Mới Mẻ , Độc Đo m ng Kiểng hứa với độc giả, th cuối cng lại đẻ ra con chuột nhắt l những tưởng cp nhặt từ một tc giả ngoại quốc với sự trng hợp đạt đến mức độ khủng khiếp để một người quan st v tư nhất cũng phải đi tới kết luận l TỔ QUỐC ĂN NĂN của Nguyễn Gia Kiểng chẳng qua cũng chỉ l bản sao của tc phẩm LE MAL FRANCAIS. của A.Peyrefitte m thi!!!


Đến đy c lẽ chng ta mới thấy CẢM PHỤC trước sự KHN NGOAN của Tổ Tin LẠC VIỆT khi cc NGI chủ trương TRỌNG ĐỨC HƠN TI. L do l với Văn Minh ngy nay khi con người thay v đặt ĐỨC TRN TI th lại đi tn sng ci TI, ci KHOẺ, ci THNG MINH.v.v. ln lm THẦN TƯỢNG, th xảy ra trường hợp ĐNG BUỒN như sự ra đời của cuốn sch Tổ Quốc Ăn Năn của NGK, Thật vậy, v muốn thỏa mn tnh HO DANH, m v THIẾU TI, tức v khng đủ khả năng trong lnh vực văn ha, TRIẾT HỌC, người ta phải đi lm chuyện GIAN DỐI, CHE ĐẬY. Tức ở đy l đi CHM Tư Tưởng của người khc về lm của mnh, m lại cn huyn hoang đi khoe mẽ l TA ĐY c Tư tưởng độc đo, MỚI MẺ. Quả đng l ĐẠO VĂN, chứ đu phải Lm văn ha!!!


Tm lại, ng KIỂNG v phe nhm đ khng ngần ngại dng những phương tiện KHNG CHNH ĐNG như ĐẠO VĂN, XUYN TẠC LỊCH SỬ v SỰ THẬT trong m mưu thm độc l NHỤC MẠ TỔ TIN v HẠ GI NỀN văn ha VIỆT.


Trong khi đ, t nhất từ nửa thế kỷ nay, một loạt khm ph của giới HỌC GIẢ QUỐC TẾ, đi từ tnh chất LU ĐỜI của nền Văn Minh NNG NGHIỆP của Sắc Dn HA BNH của TS Wilheim G. SOLHEIM II qua Địa Đng tại Phương Đng của BS Stephen OPPENHEIMER l người chủ trương VĂN MINH NHN LOẠI BẮT NGUỒN TỪ ĐNG NAM , hay cc khm ph về địa bn của LA NƯỚC bn miền Viễn Đng nằm ở miền Nam Trung Hoa v vng Đng Nam , hoặc qua sự kiện l cc CỔ VẬT ở đất VIỆT được xếp đặt theo BỘ SỐ 2-3-5 l nguồn gốc của cc thuyết M-DƯƠNG (2), TAM TI (3), NGŨ HNH (5) của Dịch L .vv. đến nội dung NHN QUYỀN của bộ Luật HỒNG ĐỨC, hoặc qua khm ph của chng ti gần đy về tnh chất LU ĐỜI của THỂ CHẾ Lng X VIỆT rất TƯƠNG TỰ với Thể Chế DN CHỦ Ngy Nay, tm lại qua tất cả cc điều vừa trnh by ở trn, GIỚI HỌC GIẢ QUỐC TẾ Đ TRẢ DANH DỰ V SỰ THẬT LẠI CHO TỒ TIN LẠC VIỆT!!!


Ngay cc Học Giả TRUNG QUỐC, cch đy gần 10 năm, trong tờ BEIJING REVIEW , một trong những tiếng ni chnh thức của Chnh Quyền Trung Hoa, trong số ngy 23-29/03/1998, ở phần Culture and Science (tr.31), trước những bằng chứng khng chối ci được của KHOA HỌC ngy nay, đ phải đi đến việc phủ nhận quan điểm Lịch Sử 5000 năm của Sử Gia Tư M Thin để thay thế bằng chủ trương của giới Học Giả QUỐC TẾ về Lịch Sử 10,000 năm lập quốc Trung Hoa với sự đng gp NỀN TẢNG của cc bộ tộc BCH VIỆT trong một x hội m họ gọi l ĐA văn ha được thnh hnh vo thới kỳ ny. (69)


Trong khi đ, ng KIỂNG v phe nhm th lại c thi độ PHỚT LỜ đối với cc Khm Ph KHOA HỌC Mới Mẻ Nhất, tức l KHNG chịu CẬP NHẬT HO vốn Kiến thức của mnh, m tri lại tiếp tục DNG những ti liệu CŨ KỸ, LỖI THỜI của đm THỰC DN, THUỘC ĐỊA trước đy để XUYN TẠC Lịch Sử cũng như NHỤC MẠ Tổ Tin v cc vị Anh Hng DN TỘC VIỆT.


Đ vậy trước hiểm họa XM LĂNG mới đy của TRUNG CỘNG, NGK v nhm THNG LUẬN lại muốn nhảy vo ĂN C như muốn nhại lại người xưa bằng cch h ho TON DN NGHE CHĂNG . Thật ĐNG HỔ THẸN!!!

THƯA QU VỊ,

Sau những việc lm TY TRỜI của Qu Vị đối với TỔ TIN, ĐẤT NƯỚC, Qu Vị nn CM MIỆNG đi th hơn, nếu khng muốn trở thnh TR CƯỜI cho THIN HẠ v HẬU THẾ! Nhiều NGƯỜI v ĐON THỂ KHC tỏ ra XỨNG ĐNG hơn Qu Vị để lm Cng Việc nu trn! HỒN DN TỘC đ CHẾT từ lu trong lng của Qu Vị rồi! Đừng tiếp tục NHN DANH cũng như m mưu by thm THỦ THUẬT mới nữa để giở tr MỴ DN!!!

Chnh Qu Vị cần PHẢI ĂN NĂN, SM HỐI, chứ KHNG C TỔ QUỐC NO PHẢI ĂN NĂN CẢ!!!

Ring Tc Giả của Tổ Quốc Ăn Năn l NGUYỄN GIA KIỂNG tỏ ra XỨNG ĐNG để được trao tặng Tước Hiệu l TR THỨC TY HỌC NỬA VỜI!!!



L Việt Thường




● Bấm vo đy Đọc Bi 1 ; " Tinh Hoa Thức Hệ Việt Nho " của G.s Trần Đon




--------------------------------------------------------------------------------

CH THCH

(1) L Việt Thường, 'Cần Cập Nhật Ha phương php v Nội Dung trong Lnh Vực suy tư: PHẦN MỘT , anviettoancau.net , th. 08/2007

(2) Nguyễn Gia Kiểng, Tổ Quốc Ăn Năn , Paris, 2001, tr.52

(3) Idem, tr.XI

(4) Alain Peyrefitte, Le Mal Francais , Tome 1 & 2, Plon 1976

(5) Nguyễn Gia Kiểng, Idem, tr. 217

(6) Alain Peyrefitte, Idem, tr.47-48

(7) NGK, Idem tr. 98

(8) AP, Idem,tr.62

(9) NGK, Idem tr.71

(10) Idem tr 72

(11) AP, Idem tr. 51

(12) Idem tr. 789

(13) NGK, Idem tr.146

(14) AP, Idem tr. 821-822

(15) NGK, Idem tr. 91

(16) AP, Idem tr. 824

(17) NGK, Idem tr. 26

(18) AP, Idem tr. 801

(19) AP, Idem tr.760

(20) NGK, Idem tr.52-53

(21) AP, Idem tr. 636

(22) NGK, Idem tr. 97

(23) NGK, Idem tr.128

(24) NGK, Idem tr.130

(25) NGK, Idem tr. 132

(26) NGK, Idem tr. 133

(27) NGK, Idem tr. 133

(28) AP, Idem tr. 809

(29) AP, Idem tr. 809

(30) AP, Idem tr. 809

(31) AP, Idem tr. 809

(32) AP, Idem tr. 810

(32) AP, Idem tr. 810

(33) AP, Idem tr.810

(34) AP, Idem tr. 812

(35) AP, Idem tr. 814

(36) NGK, Idem tr 95

(37) NGK, Idem tr. 95-96

(38) NGK,Idem tr. 96

(39) NGK, Idem tr.96

(40) AP, Idem tr.211

(41) AP, Idem tr. 211-212

(42) AP, Idem tr.213

(43) AP, Idem tr. 213-214

(44) NGK, Idem tr. 147

(45) AP, Idem tr. 902

(46) NGK, Idem tr. III

(47) Nguyễn Thị Sng Hương, Yếu Tnh Ph Sản Trong Tổ Quốc Ăn Năn , Đai Nam 2004, tr.3

(48) NGK, Idem tr.169

(49) Trần Trọng Kim, Việt Nam Sử Lược , nxb văn ha Thng Tin, VN 2002, tr.407

(50) Nguyễn Thị Sng Hương, Idem tr.98

(51) Đỗ Bằng, Những Khm Ph Về Hong Đế Quang Trung , nxb Thuận Ha, 1998, tr.223-224

(52) Đỗ Bằng, Idem tr. 225

(53) ĐB, Idem tr. 232

(54) ĐB, Idem tr. 231

(55) ĐB, Idem tr. 239

(56) NTSH, Idem tr. 102

(57) tiemble, Confucius , Gallimard, 1966, tr.263

(58) NTSH, Idem tr. 103

(59) NGK, Idem tr. 272

(60) Idem tr. 299

(61) NTSH, Idem tr. 164-165

(62) NGK, Idem tr.275

(63) Idem tr.273

(64) C. Moore, Essay in East West Philosophy, University of Hawai, 1951, tr.447

(65) NGK, Idem tr. 295

(66) L Việt Thường, Luật Hồng Đức v Vấn Đề Dn Chủ: Tinh Thần v Thể Chế , anviettoancau.net , thng 07/07

(67) NTSH, Idem tr. 159-160

(68) Hong Xun Ho, Nhn Quyền Trong Luật Hồng Đức: Niềm Tự Ho Dn Tộc , Thế Kỷ 21, số 113, th.9/1998, tr. 28-33Tm lượt Tc Phẩm của GS Tạ Văn Ti The Vietnamese Tradition of Human Rights , University of California, Berkeley, USA, 1988

(69) Beijing Review, Archaeology finds give clues to 10,000-year Chinese History”, 23-29/03/05, tr. 31




nguồn: http://www.bacaytruc.com/; http://www.tinparis.net/





Cng đề ti:

- Đọc "Tổ quốc ăn năn" của Nguyễn Gia Kiểng (Vũ Huy Quang)

- Vi nhận xt về cuốn "Tổ Quốc Ăn Năn" của Nguyễn Gia Kiểng (Nhật Tiến)

- Forum Vietbao: Đọc sch Tổ Quốc Ăn Năn của Nguyễn Gia Kiểng



Nguồn: Sch Hiếm